TRANG 1 TÊN BÀI DẠY : MẶT CẮT VÀ HÌNH CẮT GIÁO VIÊN GIẢNG BÀI : NGUYỄN THÀNH TRUNG TRANG 2 KIỂM TRA BÀI CŨ CÂU HỎI : TRANG 3 P1 MẶT PHẲNG CẮT Đ22 MẶT CẮT ,HÌNH CẮT TRANG 4 P1 MẶT PHẲNG C[r]
Dùng để vẽ những hình đối xứng. Phần hình cắt đặt bên phải, phần hình chiếu đặt ở bên trái hình biểu diễn. Đường phân cách là trục đối xứng vẽ bằng nét chấm gạch mảnh. Không vẽ nét đứt trên phần hình chiếu khi đã được biểu diễn hình cắt.
MẶT CẮT: LÀ HÌNH BIỂU DIỄN _CÁC ĐƯỜNG BAO CỦA VẬT THỂ_ NẰM TRÊN MẶT PHẲNG CĂT.. HÌNH CẮT: LÀ HÌNH BIỂU DIỄN _MẶT CẮT VÀ CÁC ĐƯỜNG BAO _ _CỦA VẬT THỂ_ SAU MẶT PHẲNG CẮT.[r]
Các nhóm nghiên cứu nội dung SGKtr 22, kết hợp hình ảnh 4.1:+ Trình bày quá trình hình thành mặt cắt, hình cắt+ Trình bày khái niệm mặt phẳng cắt, hình cắt và mặt cắtThời gian thảo luận: 5 phútCác nhóm nghiên cứu nội dung SGKtr 22, kết hợp hình ảnh 4.1:+ Trình bày quá trình hình thành mặt cắt, hình[r]
KHÁI NIỆM VỀ MẶT CẮT VÀ HÌNH CẮT: Mặt cắt Hình cắt - Hình biểu diễn các đường bao của vật thể trên mặt phẳng cắt gọi là _mặt cắt_.. MẶT CẮT CHẬP: - Vẽ ngay trên hình chiếu tương ứng.[r]
MẶT CẮT CHẬP : * ĐƯỢC VẼ TRÊN HÌNH CHIẾU, CÁC ĐƯỜNG BAO _HOẠT ĐỘNG 1: TÌM HIỂU VỀ _ _MẶT CẮT VÀ HÌNH CẮT._ GV: Sử dụng mô hình bằng mos có hình dạng chữ L giống trong hình 4.1 SGK sau đó[r]
TRANG 1 BÀI 4: MẶT CẮT VÀ HÌNH CẮT I - KHÁI NIỆM HÌNH CẮT VÀ MẶT CẮT Đối với những vật thể có nhiều phần rỗng bên trong như lỗ, rãnh… nếu dùng hình chiếu để biểu diễn thì hình vẽ có nhiề[r]
GV: Căn cứ vào các thông tin điều tra và nghiên cứu ở giai đoạn đầu tiên thì chúng ta tổng hợp, hệ thống lại tất cả các thông tin và đề ra phương án thiết kế, (nhà thiết kếbphải thực hiện tạo ra sản phẩm đó như thế nào? bằng cách nào từ đó hình thành nên một hệ thống các bước thực h[r]
Phần được trích khoanh tròn băng nét liền mảnh và có chữ số la mã viết trên giá nằm ngang. Trên hình trích có chữ số la mã tương ứng, phía dưới có gạch ngang bằng nét liền đậm, dưới gạch ngang ghi tỷ lệ hình trích.
Mặt cắt rời III/ Hình cắt TRANG 3 TRANG 4 Mặt phẳng cắt TRANG 5 TRANG 6 TRANG 7 TRANG 8 TRANG 9 KHÁI NIỆM MẶT CẮT TRANG 10 KHÁI NIỆM HÌNH CẮT Hình biểu diễn mặt cắt và các TRANG 11 MẶT C[r]
Vẽ hình cắt • Xác định vị trí mặt phẳng cắt • Xóa các nét không được thể hiện trên hình cắt và tô đậm các nét thuộc hình cắt của vật thể • Vẽ các nét gạch gạch thể hiện mặt cắt • Ghi kí[r]
Hình biểu diễn các đường bao của vật thể nằm trên mặt phẳng cắt gọi là mặt cắt.... Hình biểu diễn mặt cắt và các đường bao của vật thể sau mặt phẳng cắt gọi là hình cắt.[r]
Vật thể bị cắt làm hai phần, sau khi lấy đi phần vật thể nằm giữa người quan sát và mặt phẳng cắt rồi chiếu vuông góc phần vật thể còn lại lên mặt phẳng hình chiếu song song với mặt phẳn[r]
2. Phân loại: a) Dựa vào vị trí mặt phẳng cắt: + Hình cắt đứng: mp cắt // P 1 + Hình cắt bằng: mp cắt // P 2 + Hình cắt cạnh:mp cắt // P 3 + Hình cắt xiên: mp cắt là mặt phẳng chiếu và không // với các[r]
CẮT HÌNH CẦU BỞI MỘT MẶT PHẲNG:u cắt mặt cầu bởi 1 mp ⇒ mặt cắt là 1 hình tròn học sinh trả lời ?1 Mặt cắt Hình Hình trụ Hình cầu HCN không không Hình tròn bán kính R Có Có Hình tròn bán[r]
CHƯƠNG IV: HÌNH TRỤ - HÌNH CẦU - HÌNH NÓN. TIẾT 58: HÌNH TRỤ. DIỆN TÍCH XUNG QUANH VÀ THỂ TÍCH CỦA HÌNH TRỤ I/ HÌNH TRỤ: 1/ AD và BC quét nên hai đáy của hình trụ. 2/ Cạnh EF quét nên mặt xung quanh của hình trụ, mỗi vị trí của EF[r]
• Dùng để vẽ những hình đối xứng. • Đường phân cách là trục đối xứng vẽ bằng nét chấm gạch mảnh. • Không vẽ nét đứt trên phần hình chiếu khi đã được biểu diễn hình cắt. Hình cắt một nửa là hình biểu diễn gồm một nửa hình cắt ghép với một[r]
CHƯƠNG IV: HÌNH TRỤ - HÌNH CẦU - HÌNH NÓN. TIẾT 58: HÌNH TRỤ. DIỆN TÍCH XUNG QUANH VÀ THỂ TÍCH CỦA HÌNH TRỤ I/ HÌNH TRỤ: 1/ AD và BC quét nên hai đáy của hình trụ. 2/ Cạnh EF quét nên mặt xung quanh của hình trụ, mỗi vị trí của EF[r]