-Molypden được tìm thấy ở dạng dấu vết trong thực vật và động vật, mặc dù sự dư thừa molypden thái quá có thể gây độc hại cho một số động vật. Molypden được Carl Wilhelm Scheele phát hiện năm 1778 và lần đầu tiên được Peter Jacob Hjelm cô lập năm 1781.- Người ta đã biết 35 đồng vị của molypden với n[r]
d còn trống)– Trong hợp chất:+ Oxi có số oxi hoá -2 ( trừ hợp chất với flo, hợp chất peoxit): do độ âm điện lớnchỉ kém flo và chỉ có 2e độc thân.+ Các nguyên tố S, Se, Te có thể có các số oxi hoá là -2, +4, +6 ( do độ âm điệnnhỏ, có thể có 2, 4, 6 e độc thân)Truy cập vào:[r]
Xác định điện hóa trị của các nguyên tố7. Xác định điện hóa trị của các nguyên tố nhóm VIA, VIIA trong các hợp chất với các nguyên tố nhómIA.Hướng dẫn giải:Điện hóa trị của các nguyên tố nhóm VIA, VIIA trong các hợp chất với các nguyên tố
Câu 5: Cho các nguyên tố A, B, C, D có số hiệu nguyên tử lần lượt là 12, 19, 11,13. Các nguyên tố được sắp xếp thứ tự tính kim loại tăng dần là: A. D, A, C, B B. D, C, A, B C. B, C, A, D D. B, D, A,C Câu 6: Phân tử nào sao đây có cấu tạo thẳng? A. CH4 B. BeCl2 C. SO3 D. H2O Câu 7: Nguy[r]
13. phát biểu nào sau đây là sai? A. Kim loại thường có 1,2 hoặc 3e ở lớp ngoài cùng B. Theo chiều tăng của điện tích hạt nhân tính kim loại tăng dần C. Độ âm điện tăng thì tính phi kim tăng D. Hóa trị cao nhất với oxi của một nguyên tố đúng bằng số thứ tự của nhóm 14. Tìm câu sai tron[r]
CÂU 25: Điện hóa trị của các nguyên tố O, S thuộc nhóm VIA trong các hợp chất với các nguyên tố nhóm IA đều là: A.. CÂU 26: Điện hóa trị của các nguyên tố nhóm VIA, VIIA trong các hợp c[r]
B. NaHSO3, Na2SO3. C. NaHSO3. D. Na2SO3, NaOH. 18. Sự thuỷ phân muối amoni cacbonat sẽ tạo ra A. axit yếu và bazơ mạnh. B. axit yếu và bazơ yếu. C. axit mạnh và bazơ yếu. D. axit mạnh và bazơ mạnh. 19. Điều nào sau đây không đúng? A. Đi từ nitơ đến bitmut, tính axit của các oxit tăng dần, tính b[r]
A.Đi từ hợp chất nitơ đến bitmut, tính axit của các oxit tăng dần, tính bazơ giảm dầnB.Hợp chất với hidro của các nguyên tố nhóm nitơ có công thức chung là RH3C.Trong các hợp chất, các nguyên tố nhóm nitơ có số oxihoá cao nhất là +7D.Cấu hình eletron[r]
Yếu tố nào sau đây không ảnh hưởng tới cân bằng của hệ: A. áp suất. B. Nồng độ HI. C. Nhiệt độ. D. Nồng độ H2. 8. Nước Javen được dùng để tẩy trắng vải, sợi giấy là vì: A. Có tính axit mạnh. B. Có tính oxihoa mạnh. C. Có khả năng hấp thụ màu. D. Có tính khử mạnh. 9. Cho 1,5 gam than chứa 80% khối[r]
Ngày giảng: 28/11/10TUẦN 15-Tiết 30: TÍNH THEO CÔNG THỨC HOÁ HỌCA. Mục tiêu:1 Kiến thức:-Ý nghóa của CTHH cụ thể theo số mol,theo khối lượng hoặc theo thể tích nếu là chất khí. - Từ CTHH đã biết, hs biết cách tính thành phần phần trăm theo khối lượng của các nguyên tố hoá học tạo nên hợp c[r]
Đề kiểm tra học kỳ Imôn hoá học 8Thời gian 45 phútđề bài Câu 1(2điểm): Lập công thức hoá học của những hợp chất gồm hai nguyên tố hoặc một nguyên tố và một nhóm nguyên tố sau:1. Fe(II) va O2. Al(III) và Cl(I)3. Na(I) và OH4. Ca(II) và NO3(I)Câu 2(3điểm): Hãy lập ph[r]
6. Đơn chất là a. Tập hợp những nguyên tử cùng loại có cùng số protontrong hạt nhânb. Tập hợp nhiều chất trộn lẫnc. Hạt vô cùng nhỏ, trung hoà về điện.d. những chất tạo nên từ hai nguyên tố hoá học trở lên.e) khối lượng của phân tử tích bằng đvCf) những chất được tạo nên từ một nguyên tố[r]
D. Bài 11 : A, B là 2 ancol no, đơn chức, kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng. Cho hỗn hợp gồm 1,6 gam A và 2,3 gam B tác dụng hết với thu được 1,12 lít hiđro (đktc). A, B cócông thức phân tử lần lượt là A. B. C. D. Bài 12 : Hợp chất có công thức phân tử . thuộc nhóm hợp chất nà[r]
Biên soạn:Nguyễn Ngọc Thống.THCS Nguyễn Thị Minh Khai KrôngPăk,ĐăkLăkĐỀ KIỂM TRA MÔN HÓA HỌC, HỌC KỲ 1, LỚP 8Đề số 1 (Thời gian làm bài: 45 phút)I. Trắc nghiệm khách quan (4 điểm)Câu 1. Có những từ và cụm từ: đơn chất, hạt nhân, electron, nơtron, proton, vật thể,nguyên tố hoá học, phân tử, ng[r]
Bài 1. So sánh hợp chất vô cơ và hợp chất hữu cơ về: thành phầnnguyên tố, đặc điểm liên kết hoá học trong phân tử.Bài 1. So sánh hợp chất vô cơ và hợp chất hữu cơ về: thành phần nguyên tố, đặc điểm liên kết hoá họctrong phân tử.HS tự giải.
Việc học sinh không nắm vững kí hiệu hóa học và hóa trị của các nguyên tố, các nhóm nguyên tố, các gốc axit thờng gặp là một trở ngại lớn nhất trong việc lập công thức hóa học. Vì không biết kí hiệu, hóa trị thì chắc chắn dù nắm vững các bớc lập công thức đến đâu cũng không thể[r]
+ 2NaOH → NaCl + NaClO + H2OCác phản ứng không phải phản ứng oxi hóa khử làA. 2, 4. B. 1, 2, 3. C. 2, 3 D. 4, 5Câu 10: X là nguyên tử có chứa 20 proton, Y là nguyên tử có chứa 17 electron. Công thức hợp chất được hình thành giữa hai nguyên tử X và Y làA. X2Y với liên kết cộng hóa trị. B. X3Y2[r]
) Phân tử khối của hợp chất kalipemangnat (KMnO4) là: A. 168 đvC B. 158 đvC C. 518 đvC D. 815 đvC Phần II: Tự luận: (6 điểm)Câu 9: (1đ) Khi nào chất đợc coi là tinh khiết (tinh khiết hóa học)? Tính chất của chất tinh khiết khác với chất không tinh khiết nh thế nào?Câu 10: (2đ) Dựa vào tính ch[r]
I) TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN (4,0 điểm)Câu 1(1,5 đ): Có những từ và cụm từ sau : phản ứng hoá hợp, sự khử, phản ứng phân huỷ, sự oxi hoá, chất khử, phản ứng thế .Hãy chọn từ hoặc cụm từ thích hợp điền vào chỗ trống trong những câu sau:1. Phản ứng oxi hoá- khử là phản ứng hoá học trong đó xảy ra đồng th[r]
hai ôxít. 2. Năm 1878 nhà hóa học Thụy Sĩ là Marc Delafontaine phát hiện ra samari bằng quang phổ của didymi, ông gọi nó là Decipum. Năm 1879, Paul Emile Lecoq de Boisbaudran đã phát hiện độc lập với Marc Delafontaine và gọi nó là samarium. Năm 1881, Delafontaine chỉ ra rằng decipum của ông trên thự[r]