a Cu b Sn c Ni d Mg 10/ Kim loại nào sau đây nhẹ nhất trong tất cả các kim loại: a Li b Kali c Natri d Cesi 11/ Những kim loại khác nhau có độ dẫn điện, dẫn nhiệt khác nhau là do: a Có m[r]
TRANG 14 CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM CẤU TẠO NGUYÊN TỬ – CẤU HÌNH ELECTRON – BẢNG PHÂN LOẠI TUẦN HOÀN _TRONG MỖI CÂU SAU, CHỌN MỘT CÂU TRẢ LỜI THÍCH HỢP NHẤT _ CÂU 1: Sau đây là một số tính chất[r]
Sau đó khong khí trong bình mới nóng lên và nở ra, nh-ng do chất khí nở vì nhiệt nhanh hơn chất rắn thủy tinh nên thể tích không khí tăng mạnh làm giọt n-ớc di chuyển về phía đầu B..[r]
Bộ tài liệu này hỗ trợ bạn đọc tìm hiểu về ngôn ngữ lập trình C với các thuật toán, cấu trúc dữ liệu giúp bạn có những có thể học tốt các môn lập trình khác sau này. Nội dung chính bao gồm: Chương 1. Đại cương về lập trình Chương 2. Làm quen với ngôn ngữ C Chương 3. Các thuật toán trên cấu trú[r]
TRANG 6 BÀI 45: Xác định CTPT của mỗi chất trong các trường hợp sau: Biết rằng các khí đo trong cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất.. Một chất hữu cơ có khối lượng phân tử bằng 26đvC.[r]
-TN6: Nhúng thanh nhôm vào dung d ch H2SO4 loãng có hòa tan vài gi t CuSO4.. -TN6: Nhúng thanh nhôm vào dung d ch H2SO4 loãng có hòa tan vài gi t CuSO4.[r]
Tên vật liệu Đặc tính Tên phần tử của thiết bị điện được chế tạo Đồng Nhựa ebonit Pheroniken Nhơm Thép kĩ thuật điện Cao su Nicrom Anico Dẫn điện Lõi dây điện, chốt phích cắm Dẫn điện Cá[r]
Thời kỳ ban đầu những vật liệu mà con người biết cách sử dụng vẫn còn rất hạn chế: Khúc cây (gỗ), đất sét, vỏ sò, da …Sự phát triển và tiến hóa của con người gắn liền với sự phát triển của các vật liệu mà con người sử dụng …Bộ môn Khoa học Vật liệu theo đà phát triển của khoa học và công nghệ, mới r[r]
CỦNG CỐ Điền vào ô trống TÊN VẬT LIỆU ĐẶC TÍNH TÊN PHẦN TỬ CỦA THIẾT BỊ ĐIỆN ĐƯỢC CHẾ TẠO ĐỒNG NHỰA EBONIT PHERONIKEN NHÔM THÉP KĨ THUẬT ĐIỆN CAO SU NICROM ANICO VẬT LIỆU DẪN ĐIỆN LÕI DÂ[r]
BÀI TẬP HÓA ĐẠI CƯƠNG Câu 1: Tính hệ số nhiệt độ của tốc độ phản ứng biết rằng ở 373K, phản ứng kết thúc sau 27 phút, ở 423K, phản ứng kết thúc sau 2,25s ? Câu 2: Ở 25o C cho 2 nửa pin như sau: Pt│Fe(NO3)3 0,01 M, Fe(NO3)2 0,01 M và Ag | AgNO3 0,1M biết: oFe3+Fe2+= 0,77 V, oAg+Ag = 0,799[r]