1.3.2. Chu trình photpho 19 1.4. Các phương pháp định lượng photpho 22 1.4.1. Phương pháp chuẩn độ 22 1.4.2. Phương pháp quang phổ hấp thụ phân tử UVVIS 22 1.4.3. Sơ đồ máy quang phổ hấp thụ phân tử UV VIS 24 1.4.4. Các phương pháp đo quang (Phương pháp hấp thụ phân tử UVVIS) 25 1.4.5. Các phương ph[r]
nồng độ của chất. Các nguyên nhân tác động khách quan gây ra những ảnh hưởngcác yếu tố đến A chính là yếu tố môi trường+ Bước sóng Ánh sáng chiếu vào cuvet không hoàn toàn đơn sắc ( kính lọc không tốt )+ Bề dày dung dịch, cuvet LCuvet có bề dày không đồng nhất, không trong suốt gây hiện tượng quang[r]
Ánh sáng được tách thành phổ nhờ lăng kính hay bộ lọc nhiễu xạ trước khi mỗi dải bước sóng được chọn lọc cho đo lường. Hệ thống lọc giao thoa, sau đó chọn lọc dải sóng dẹp phù hợp.Độ phân giải của thiết bị phụ thuộc vào độ hẹp của dải phổ sử dụng khi đo liên tục một mẫu.Máy quang phổ chứa cảm biến[r]
quan tâm đến sự hấp thụ ở vùng tử ngoại khả kiến thì ngoài dung môi kể trên có thể dùngmột trong các dung môi không màu bất kì như clorofom, đioxan, benzen. Dung môi để đophổ UV-VIS cần được tinh chế một cách cẩn thận vì một lượng nhỏ của tạp chất trong đócũng làm sai lệch kết q[r]
- Máy quang phổ UV-VIS Cary 1E cua hãng VarianMỹ - Máy đo quang phổ tử ngoại máy ASIMCO của Anh - Máy quang phổ hấp thụ nguyên tử máy AAS-Shimadza của Nhật 1.2- PHƠNG PHÁP THỰC NGHIỆM TR[r]
XÁC ðỊNH CẤU TRÚC CÁC HỢP CHẤT HỮU CƠ BẰNG CÁC PHƯƠNG PHÁP PHỔ (Spectrometric Identification of Organic Chemistry) CHƯƠNG I ðẠI CƯƠNG VỀ PHƯƠNG PHÁP QUANG PHỔ Phân tích quang phổ:các phương pháp phân tích quang học dựa trên cơ sở ứng dụng những tính chất quang học của nguyên tử, Ion, phân tử và nhóm[r]
+ NO3- + 2H+ Nitro-salicylate Acid sulfanilic 8.7.4 XÁC ĐỊNH HÀM LƢỢNG LÂN HOÀ TAN PO4 3-PHƢƠNG PHÁP ASCORBIC ACID Phương pháp so màu quang phổ ascorbic acid dựa trên nguyên tắc ammonium[r]
XÁC ĐỊNH CẤU TRÚC CÁC HỢP CHẤT HỮU CƠ BẰNG CÁC PHƯƠNG PHÁP PHỔ (Spectrometric Identification of Organic Chemistry) Phân tích quang phổ: các phương pháp phân tích quang học dựa trên cơ sở ứng dụng những tính chất quang học của nguyên tử, Ion, phân tử và nhóm phân tử. Ví dụ: tính chất phát xạ ha[r]
Tìm hiểu phương pháp phân tích phổ hấp thụ nguyên tử AAS Cơ sở lý thuyết của phép đo phổ hấp thụ AAS Sơ đồ máy và quy trình phân tích phổ hấp thụ nguyên tử Các phương pháp định lượng của phổ hấp thụ AAS Ưu điểm, nhược điểm và phạm vi ứng dụng của phương pháp quang phổ hấp thụ nguyên tử Các bài tập v[r]
BÀI 1: XÁC ĐỊNH TÍCH SỐ HÒA TAN CỦA ĐỒNG (II) TARTRATE BÀI 2: XÁC ĐỊNH HÀM LƯỢNG ASPIRIN TRONG THUỐC BẰNG PHƯƠNG PHÁP QUANG PHỔ UV – VIS BÀI 3: PHƯƠNG PHÁP CHUẨN ĐỘ ACID – BASE XÁC ĐỊNH NỒNG ĐỘ H3PO4 BẰNG DUNG DỊCH NaOH BÀI 4: PHƯƠNG PHÁP CHUẨN ĐỘ ĐIỆN DẪN PHƯƠNG PHÁP ĐIỆN TRỌNG LƯỢNG PHẦN I: XÁC Đ[r]
Cấu tạoNguồn sáng : là các loại đèn có khả năng phát ra các tia bức xạ UVVIS, thường dùng các đèn sau :Đèn halogen ( hay Wolfram, ký hiệu : W) chứa khí trơ với dây tóc bằng wolfram, có khả năng phát ra bức xạ khả kiến có λ= 3801000 nm.Đèn deuteri ( kí hiệu là D) chứa hơi thủy ngân, tạo ra bức xạ tử[r]
PHÂN LOẠI Hiện có nhiều detector nhưng thường sử dụng 6 loại detector thuộc 2 nhóm quang học và điện hóa: • Detetor hấp thụ UV-Vis • Detector huỳnh quang • Detector chỉ số khúc xạ • Dete[r]
bên ngoài (gió, nắng, lạnh, bụi, khói)1.2. MỘT SỐ PHƯƠNG PHÁP ĐỊNH LƯỢNG BERBERIN:1.2.1. Phương pháp thể tích: [5], [13]Hòa tan 0,3g chế phẩm (chính xác) vào trong cốc với 150ml nước đangsôi. Làm nguội, chuyển dung dịch vào bình định mức 250ml. Lấy chính xác50ml dung dịch kali dicromat 0,1N rồi thêm[r]
CHƯƠNG 3: PHƯƠNG PHÁPPHÂN TÍCH PHỔ PHÂN TỬNỘI DUNG1. PHƯƠNG PHÁP QUANG PHỔ HẤP THU UVVIS2. PHƯƠNG PHÁP QUANG PHỔ HẤP THU IR1. PHƯƠNG PHÁP QUANG PHỔ HẤPTHU UV-VIS1.1 Định luật Lambert-BeerBT2: Hệ số hấp thu quang của chất A ở bước sóng500nm là 6100 M-1cm-1, độ hấp t[r]
Phương pháp quang phổ tử ngoại,viết tắt là UV, hay còn gọi là phương pháp quang phổ hấp thụ,hay phương pháp đo quang dựa trên khả năng hấp thụ chọn lọc các bức xạ rọi vào dung dịch của chất nghiên cứu trong một dung môi nhất định. Người ta nói phổ tử ngoại là phương pháp phổ cho kết quả tương đối[r]