b) Thể tích quả cầu giảm khi quảlạnh đicầu (2) ………….- nóng lên- lạnh đi- tăng- giảmTIẾT 22 : SỰ NỞ VÌ NHIỆT CỦA CHẤT RẮNII. Kết luậnra khi nóng lên, ..………co lại khi lạnh đi.Chất rắn..nở……..Chú ý: Sự nở vì nhiệt theo chiều dài (sự nở dài)của vật rắ[r]
GIÁO ÁN GIẢNG DẠYBài soạn: SỰ NỞ VÌ NHIỆT CỦA VẬT RẮNA. PHẦN CHUNGI. Đối tượng dạy : Học sinh lớp 10A1II. Thời gian: Tiết 2 – sáng thứ 2 ngày 8/11/2016III. Số thứ tự bài học: Tiết 50 Bài 36IV. Tên bài soạn: SỰ NỞ VÌ NHIỆT CỦA CHẤT RẮNV. Mục tiêu của bài- Kiến thức cơ bản+[r]
Sắt, thépInva (Ni-Fe)Thủy tinhThạch anhα (K-1)24.10-617.10-611.10-60,9.10-69.10-60,6.10-6Vật liệunào nở ítnhất?Khi quả cầu sắt bịnung nóng thì thể tích củanó có tăng lên không?II. SỰ NỞ KHỐI∆V = βV0 ∆t
- Chất rắn nở ra khi nóng lên, co lại khi lạnh đi - Chất rắn nở ra khi nóng lên, co lại khi lạnh đi - Các chất rắn khác nhau nở vì nhiệt khác nhau Lưu ý: Đối với vật rắn, người ta phân biệt sự n ở dài và sự nở khối. Khi nhiệt độ thay đổi thì kích thước của vật rắn theo mọi phương đều thay đổi. Nế[r]
- Sự có giãn vì nhiệt khi bị ngăn cản có thể gây ra những lực rất lớn - Sự có giãn vì nhiệt khi bị ngăn cản có thể gây ra những lực rất lớn - Băng kép khi bị đốt nóng hoặc làm lạnh đều cong lại. Người ta ứng dụng tính chất này của băng kép vào việc đóng - ngắt tự độngmạch điện Lưu ý: Bài này chỉ[r]
Câu 5: Nhiệt kế hoạt động dựa trên nguyên tắc nào? Hãy nêu các loại nhiệt kế em đã học và côngdụng của chúng?TL: Nhiệt kế hoạt động dựa trên nguyên tắc sự dãn nở vì nhệt của chất lỏng.Có ba loại nhiệt kế đã học gồm: Nhiệt kế thủy ngân; nhiệt kế r-ợu; nhiệt kế y tếCông dụng:- Nhiệt kế thủy ngân dùng[r]
Đặc điểm của sự sôi:-Mỗi chất lỏng sôi ở một nhiệt độ nhất định. Nhiệt độ đó gọi là nhiệtđộ sôi.- Trong suốt thời gian sôi, nhiệt độ của chất lỏng không thay đổi.Nhiệt độ sôi của nước là 1000CGiải thích: Người ta chọn nhiệt độ của hơi nước đang sôi để làm mộtmốc chia nhiệt độVì nhiệt độ này l[r]
CHƯƠNG VIICHẤT RẮN VÀ CHẤT LỎNGSỰ CHUYỂN THỂChất rắn kết tinh và chất rắn vô định hìnhBiến dạng cơ của vật rắnSự nở vì nhiệt của vật rắnCác hiện tượng bề mặt của chất lỏngSự chuyển thể của các chấtĐộ ẩm của không khíBài 34CHẤT RẮN KẾT TINHCHẤT RẮN VÔ ĐỊNH HÌNHKIM CƯƠNGMUỐ[r]
CHÀO MỪNGQUÝ THẦY CÔ VỀDỰ GIỜLỚP 6AKIỂM TRA BÀI CŨNêu kết luận chung về sự nở vì nhiệt của các chất?- Các chất rắn, lỏng, khí đều nở ra khi nóng lên, co lại khi lạnh đi.- Các chất rắn và chất lỏng khác nhau nở vì nhiệt khác nhau.- Các chất khí khác nh[r]
Bài C4. Từ bảng trên có thể rút ra nhận xét gì về sự nở vì nhiệt của các chất rắn khác nhau? Bài C4. Từ bảng trên có thể rút ra nhận xét gì về sự nở vì nhiệt của các chất rắn khác nhau? Hướng dẫn giải: Các chất rắn khác nhau nở vì nhiệt khác nhau. Nhôm nở nhiều nhất, rồi đến đồng, sắt.
- Chất khí nở ra khi nóng lên, co lại khi lạnh đi. - Chất khí nở ra khi nóng lên, co lại khi lạnh đi. - Các chất khí khác nhau nở vì nhiệt khác nhau. - Chất khí nở vì nhiệt nhiều hơn chất lỏng, chất lỏng nở vì nhiệt nhiều hơn chất rắn
Bài C5. Hãy đọc bảng 20.1 ghi độ tăng thể tích Bài C5. Hãy đọc bảng 20.1 ghi độ tăng thể tích của 1000cm3 (1 lít) một số chất, khi nhiệt độ của nó tăng thêm 500C và rút ra nhận xét. Hướng dẫn giải: Các chất khí khác nhau nở vì nhiệt giống nhau. Các chất lỏng, rắn khác nhau nở vì nhiệt khác nhau.[r]