BÀI 5. ĐIỆN THẾ. HIỆU ĐIỆN THẾ.I. Điện thế1. Khái niệm điện thếNêu công thức xác định thế năngcủa một điện tích q tại một điểm Mtrong điện trường?I. Điện thế2. Định nghĩa:Điện thế tại một điểm M trong điện trường là đại lượng đặc trưngcho điện[r]
PHÂN PHỐI CHƯƠNG TRÌNH MÔN VẬT LÍ 7 I:QUANG HỌC Tiết :1 Bài 1: Nhận biết ASNguồn sáng và vật sáng Tiết: 2 Bài 2:Sự truyền AS Tiết:3 Bài: 3 Ứng dụng định luật truyền thẳng AS Tiết:4 Bài 4:Định luật phản xạ AS Tiết:5 Bài:5 Ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng Tiết:6 Bài 6:TH và kiểm tra TH:Quan sát và[r]
Đơn vị của hiệu điện thế là gì ? C8. Đơn vị của hiệu điện thế là gì ? Đo hiệu điện thế bằng dụng cụ nào? Hướng dẫn giải: Đơn vị của hiệu điện thế là vôn (V) Dụng cụ để đo hiệu điện thế là vôn kế.
Điện thế. Khái niệm điện thế. 1. Điện thế a)Khái niệm điện thế. Trong công thức tính thế năng của một điện tích q tại một điểm M trong điện trường WM = VMq thì hệ số VM không phụ thuộc q, mà chỉ phụ thuộc điện trường tại M. Nó đặc trưng cho điện trường về phương diện tạo ra thế năng của điện tích[r]
;c) 12V.và có ba vôn kế với giới hạn đo lần lượt là:1)20V ;2) 5V ;3) 10V.Hãy cho biết dùng vôn kế nào là phù hợp nhất để đohiệu điện thế giữa hai cực của mỗi nguồn điện đã cho.8IV/ Vận dụng:Trả lời C6:Vôn kế có giới hạn đo 20V phù hợp đo hiệu điện thế 12V.Vôn kế có[r]
GIẢI BÀI TẬP VẬT LÍ LỚP 9 NĂM 2015 Bài 1: SỰ PHỤ THUỘC CỦA CƯỜNG ĐỘ DÒNG ĐIỆN VÀ HIỆU ĐIỆN THẾ GIỮA HAI ĐẦU DÂY DẪN 1.1. Khi đặt vào hai đầu dây dẫn một hiệu điện thế 12V thì cường độ dòng điện chạy qua nó là 0,5 A. Nếu hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây dẫn đó tăng lên đến 36V thì cường độ dòng điện[r]
D. Khi bình điện phân hoạt động thì ion dương chuyển về catot, còn ion âm chuyển về anot.Câu 7: Nhận xét nào sau đây không đúng về lớp tiếp xúc p – n ?A. là chỗ tiếp xúc bán dẫn loại p và bán dẫn loại n;B. lớp tiếp xúc này có điện trở lớn hơn so với lân cận;C. lớp tiếp xúc cho dòng điện dễ dàng đi q[r]
- Đơn vị đo hiệu điện thế là vôn (V). Hiệuđiện thế được đo bằng vôn kế.- Số vôn ghi trên mỗi nguồn điện là giá trị củahiệu điện thế giữa hai cực của nó khi chưa mắcvào mạch.CÂU HỎI , BÀI TẬP CỦNG CỐ*C5: Quan sát mặt số củamột dụng cụ đo điện đượcvẽ trên hình 25.4 và chobiết:a)Dụ[r]
TRANG 13 TIẾT 18 HIỆU ĐIỆN THẾ DAO ĐỘNG ĐIỀU HOAØ, DÒNG ĐIỆN XOAY CHIỀU I-HIỆU ĐIỆN THẾ DAO ĐỘNG ĐIỀU HỒ: GHI CHÉP – GHI CHÉP – GHI CHÉP II-DỊNG ĐIỆN XOAY CHIỀU: LƯU Ý: _Dịng điện xoay c[r]
Bài 8. Từ bảng 15.1 các em hãy ước tính: Bài 8. Từ bảng 15.1 các em hãy ước tính: a) Hiệu điện thế đã sinh ra tia sét giữa đám mây cao 200 m và một ngọn cây 10m b) Hiệu điện thế tối thiểu giữa hai cực của bugi xe máy khi xe chạy bình thường c) Đứng cách xa đường dây điện 120kV bao nhiêu thì bắt đ[r]
ĐIỆN HỌC BÀI TẬP :Bài 1: Cho đoạn mạch AB có hiệu điện thế U không đổi gồm có hai điện trở R1=20 và R2 mắc nối tếp.Người ta đo được hiệu điện thế trên R1 là U1=40V.Bây giờ người ta thay điện trở R1 bởi một điện trở R’1=10 và người ta đo được hiệu điện thế trên nó là U’1=25V.Hãy xác định hiệu điện[r]
Bài 3. Một bóng đèn có điện trở R1 = 600Ω được mắc song song với bóng đèn thứ hai có điện trở R1 = 900Ω vào hiệu điện thế UMN = 220V như sơ đồ hình 11.2. Dây Bài 3. Một bóng đèn có điện trở R1 = 600Ω được mắc song song với bóng đèn thứ hai có điện trở R1 = 900Ω vào hiệu điện thế UMN = 220V như sơ[r]
Nguồn điện tạo ra giữa hai cực của nó một hiệu điện thế. Nguồn điện tạo ra giữa hai cực của nó một hiệu điện thế. Đơn vị đo hiệu điện thế là vôn (V). Hiệu điện thế được đo bằng vôn kế. Số vôn ghi trên mỗi nguồn điện là giá trị của hiệu điện thế giữa hai cực của nó khi chưa mắc vào mạch