đây là bài tập ngữ pháp tiếng anh lớp 7 (english grammar exercise ,grade 7), chuyên đề về câu cảm thán (exclamations) Nội dung bao gồm: cấu trúc câu cảm thán tương ứng đối với các loại danh từ (danh từ số ít, danh từ số nhiều, danh từ không đếm được), và bài tập áp dụng vê viết câu cảm thán
Tài liệu bao gồm các mục :chức năng của dang từ, số nhiêu của danh từ, phân loại danh từ , sở hữu cách, danh từ ghép, những dấu hiệu để nhận biết đó là danh từ, sự phù hợp giữa chủ ngữ và động từ, và còn nhiều hơn thế nữa
Ex: I don’t know whether or not he believes in me. Hoặc I don’t know whether he believes in me or not.Thông thường “that” và “what” mang nghĩa tương đồng, tuy nhiên cần cân nhắc: động từ trongmệnh đề danh từ là nội động từ ta cần nhắc dùng WHAT, còn là ngoại động từ ta dùng THAT.Ex: He doesn’[r]
Subject (chủ ngữ ) Chủ ngữ là chủ thể của hành động trong câu, thường đứng trước động từ (verb),chủ ngữ thường là một danh từ (noun phrase – một nhóm từ kết thúc bằng một danh từ, trong trường hợp này ngữ danh từ không được bắt đầu bằng một giới từ). chủ ngữ thường đứng ở đàu câu và quyết định việc[r]
Unit 01. Từ loại Có 8 từ loại trong tiếng Anh: 1. Danh từ (Nouns): Là từ gọi tên người, đồ vật, sự việc hay nơi chốn. Ex: teacher, desk, sweetness, city 2. Đại từ (Pronouns): Là từ dùng thay cho danh từ để không phải dùng lại danh từ ấy nhiều lần. Ex: I, you, them, who, that, himself, someone. 3. Tí[r]
motto → mottos/mottoestornado → tornados/tornadoestuxedo → tuxedos/tuxedoesvolcano → volcanos/volcanoesDanh từ trông giống số nhiều nhưng lại là số ítnews – The news was so depressing.gymnastics – Gymnastics is great for getting in shape.economics/mathematics – Economics is quite difficult.Danh t[r]
The number of days in a week is seven.Số lượng ngày trong một tuần là bảy.The number of residents who have been questioned on this matter is quite small.Số lượng cư dân đã được tra hỏi về vấn đề này khá ít.5. Đối với các đồ vật gồm có hai bộ phận giống nhau kết nối với nhau như: scissors (kéo[r]
I. một số điều cơ bản trong tiếng anh 1. Subject (chủ ngữ): Chủ ngữ là chủ thể của hành động trong câu, thường đứng trước động từ (verb). Chủ ngữ thường là một danh từ (noun) hoặc một ngữ danh từ (noun phrase một nhóm từ kết thúc bằng một danh từ, trong trường hợp này ngữ danh từ không được bắt đầ[r]
Ôn tập ngữ pháp tiếng Anh 1. Cấu trúc chung của một câu trong tiếng Anh: Một câu trong tiếng Anh thường bao gồm các thành phần sau đây:
Ví dụ: SUBJECT VERB COMPLEMENT MODIFIER John and I ate a pizza last night. We studied present perfect last week. He runs very fast. I like walking. 1.1 Subjec[r]
Mệnh đề danh từ Ngữ pháp Tiếng Anh: Mệnh đề danh từ Ngữ pháp Tiếng Anh: Mệnh đề danh từ Ngữ pháp Tiếng Anh: Mệnh đề danh từ Ngữ pháp Tiếng Anh: Mệnh đề danh từ Ngữ pháp Tiếng Anh: Mệnh đề danh từ Ngữ pháp Tiếng Anh: Mệnh đề danh từ Ngữ pháp Tiếng Anh: Mệnh đề danh từ Ngữ pháp Ti[r]
Collocations là những cụm từ thường đi với nhau, ghép bởi động từ, danh từ,... và khi bạn dùng đúng những cụm này thì cách diễn đạt, nói hoặc viết sẽ tự nhiên, với người bản ngữ hơn và giúp đạt điểm trong các cuộc thi Tiếng anh cao hơn.
Hướng dẫn các bạn về Định nghĩa về danh từ, chức năng của danh từ, phân loại về danh từ. Định nghĩa về danh từ ghép, các cách thành lập danh từ ghép. Các cách nhấn âm khi đọc danh từ ghép, hình thức số nhiều của danh từ ghép
Bài tập từ vựng trong các đề thi trắc nghiệm tiếng Anh thường bao gồm các dạng bài tập sau: Bài tập về cấu tạo từ hoặc dạng thức của từ (word formation). Bài tập về chọn từ (word choice) hoặc sự kết hợp của từ (collocations).
I. PHƯƠNG THỨC CẤU TẠO CỦA TỪ (Word formation): Bài tập cấu t[r]
CÁCH NHẤN ÂM KHI ĐỌC DANH TỪ GHÉP1. Cách nhấn âmNhấn âm/Trọng âm là phần quan trọng khi phát âm, vì nhờ nhấn âm mà ta có thểphân biệt được một danh từ ghép (như “greenhouse”) với một tính từ đi với mộtdanh từ (như “green house”).Đối với các danh từ ghép, trọ[r]
II. BA BÌNH DIỆN CỦA KIỂU CÂU VỊ NGỮ DANH TỪ 1. Bình diện ngữ pháp Về mặt ngữ pháp, có thể nói đây là một kiểu câu khá đặc biệt trong ngữ pháp tiếng Việt. Đặt trong so sánh tiếng Việt với các ngôn ngữ khác như tiếng Anh, tiếng Pháp, thì càng thấy rõ sự khác biệt. Bởi trong tiếng Anh, tiếng Pháp, một[r]
*John bought two milk bottles for his chilren every morning.[phải nói: 'bottles of milk' (chai sữa) thay cho 'milk bottles' (chai dùng để đựng sữa)] *This factorymakes bottles of milk for dairy farms.[phải nói: 'milk bottles' (chai dùng để đựng sữa) for thay cho 'bottles of milk']CỤM DANH TỪĐịnh ngh[r]
NHỮNG KIẾN THỨC TIẾNG ANH CẦN NHỚ 1. Đa số các động từ 2 âm tiết thì trọng âm chính nhấn vào âm tiết thứ 2 : Example : En’joy co’llect es’cape de’stroy en’joy re’peat A’llow as’sist ac’cept re’lax a’ttract a’ccent Ex’plain de’scend for’ge[r]
4.4. Notes: Particular senses of uncountable nouns: Một số danh từ không đếm được lại cóthể sử dụng với mạo từ như danh từ đếm được trong các ngữ cố định sau:a. a help: A great help to + Oe.g.He gave a great help to our family. Computer is a great help to my work.b. a relief: A[r]
Mạo từ là từ dùng trước danh từ và cho biết danh từ ấy đề cập đến một đối tượng xác định hay không xác định. Trong tiếng anh chúng ta có 3 loại so sánh cơ bản cần nắm rõ: So sánh bằng (không bằng); so sánh hơn; so sánh nhất 50 cấu trắc nghiệm cơ bản và nâng cao có đáp án