Bài tập chứng minh bất đẳng thức lớp 10. Giúp khơi gợi khả năng sáng tạo, tìm tòi, vận dụng, tư duy cao trong toán học bằng các bài tập sáng tạo dễ hiểu. Tài liệu đẹp. Trong toán học, bất đẳng thức Cauchy là bất đẳng thức so sánh giữa trung bình cộng và trung bình nhân của n số thực không âm được ph[r]
---NGUYỄN ANH CƯỜNG ---A. Lời giới thiệuMột lần nữa tôi lại có dịp gặp lại các bạn với một phương pháp chứng minh bất đẳng thức mới. Nếu nhưphương pháp chính phương hoá đã khơi dậy trong ta bao nhiêu sự thích thú và thỏa thuê khi hàng trăm bàibất đẳng thức khó đã ngã rạp trước sức mạnh[r]
Trích trong Kỷ yếu Gặp gỡ Toán học 2015.AMGM là một bất đẳng thức vô cùng phổ biến, được áp dụng rất rộng rãi trong nhiều cấp học, là một công cụ toán học tuyệt vời. Chính vì thế mà mặc dù đã có cách chứng minh bất đẳng thức này, nhiều cá nhân vẫn luôn tìm tòi một lối đi mới.Khác với những kiến thứ[r]
Sáng kiến kinh nghiệm: Chứng minh bất đẳng thức bằng phương pháp đạo hàmSáng kiến kinh nghiệm: Chứng minh bất đẳng thức bằng phương pháp đạo hàmSáng kiến kinh nghiệm: Chứng minh bất đẳng thức bằng phương pháp đạo hàmSáng kiến kinh nghiệm: Chứng minh bất đẳng thức bằng phương pháp đạo hàm
Đối với học sinh trung học cơ sở, việc chứng minh một bất đẳng thức thường có rất ít công cụ, học sinh chủ yếu sử dụng định nghĩa hoặc sử dụng các bất đẳng thức cổ điển để chứng minh. Tuy nhiên việc sử dụng các bất đẳng thức cổ điển đó để chứng minh các bài toán khác trong đa số các trường hợp yêu c[r]
Trong nội dung của đề tài xin được tập trung giới thiệu một số phương pháp hay được sử dụng khi chứng minh bất đẳng thức như : dùng định nghĩa , biến đổi tương đương , dùng các bất đẳng thức đã biết , phương pháp phản chứng ……và một số bài tập vận dụng , nhằm giúp học sinh bớt lúng túng khi gặp các[r]
Võ quốc bá cẩn.Các phương pháp chứng minh bất đẳng thức,Trần quốc anh.Bất đẳng thức ôn thi HSG.Luyện thi chuyên 10 .chuyên khoa học tự nhiên đại học quốc gia hà nội.Hà nội amsterdam.Chuyên lam sơn thanh hóa.Quốc học huế
A. Một số vấn đề về bất đẳng thức đại số:Bất đẳng thức là một trong những vấn đề lí thú nhất trong giải tóan phổ thông. Trong mụcnày chúng ta sẽ ôn lại một số bất đẳng thức cổ điển và tiếp cận một số phương phápchứng minh bất đẳng thức. Do khối lượng kiến thức là tương đố[r]
I. Định nghĩa bất đẳng thức: Bất đẳng thức là hai biểu thức nối với nhau bởi một trong các dấu > , < , ≥, ≤ . Ta có: A ≥ B ÛA B ≥ 0. A > B A B > 0. .Trong các bất đẳng thức A > B ( hoặc A < B , A ≥ B, A ≤ B ), A gọi là vế trái, B gọi là vế phải của bất đ[r]
Sỏch gii Ngi thy ca bnChuyên đề:http://sachgiai.com/Bất đẳng thứcA- Mở đầu:Bất đẳng thức là một trong những mảng kiến thức khó nhất của toán học phổthông .Nhưng thông qua các bài tập về chứng minh bất đẳng thức học sinh hiểu kỹ vàsâu sắc hơn về giải và biện luận phương trình ,[r]
PHẦN I. ĐẶT VẤN ĐỀ1. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI. a. Cơ sở lí luận. Dạy toán là một hoạt động nghiên cứu về toán học của học sinh và giáo viên bao gồm day khái niệm, dạy định lý, giải toán..., trong đó giải toán là công việc quan trọng. Bởi giải toán là quá trình suy luận nhằm khám phá ra quan hệ lôgic giữ[r]
A. MỘT SỐ QUY TẮC CHUNG KHI SỬ DỤNG BẤT ĐẲNG THỨCCAUCHY VÀ BẤT ĐẲNG THỨC BUNYAKOVSKI Quy tắc song hành: Đa số các bất đẳng thức đều có tính đối xứng nên chúng ta có thểsử dụng nhiều bất đẳng thức trong chứng minh một bài toán để định hướng cách giải nhanhhơn. Quy tắc dấu bằng: Dấu “=” trong bất đẳ[r]
Sáng kiến kinh nghiệm đạt cấp tỉnh. về BĐT cô si. Phương pháp vậ dụng điểm rơi và bất đẳng thức cô si để tìm GTLN GTNN; Giải phương trình vô tỉ. Chứng minh bất đẳng thức thông qua bất đẳng thức CÔ si
CHUYÊN ĐỀ : BỒI DƯỠNG HS GIỎI VÀ NĂNG KHIẾU1Một số bài tập toán nâng caoLỚP 9PHẦN I: ĐỀ BÀI1. Chứng minh § là số vô tỉ.72. a) Chứng minh: (ac + bd)2 + (ad – bc)2 = (a2 + b2)(c2 + d2)b) Chứng minh bất dẳng thức Bunhiacôpxki: (ac + bd)2 ≤ (a2 + b2)(c2 + d2)3. Cho x + y = 2. Tìm gi[r]
CHUYÊN ĐỀ CHỨNG MINH BẤT ĐẲNG THỨCÔN THI VÀO LỚP 10I. Một số ví dụVí dụ 1: Cho a, b,c là các số không âm chứng minh rằng(a+b)(b+c)(c+a) ≥ 8abcGiải:Cách 1: Dùng bất đẳng thức phụ: ( x + y ) 2 ≥ 4 xyTa có ( a + b ) 2 ≥ 4ab ; ( b + c ) 2 ≥ 4bc ; ( c + a ) 2 ≥ 4ac⇒ ( a[r]
| a| + | b |• |a − b|| a| + | b |• |a + b| = |a| + | b| ⇔ a.b0• |a − b| = |a| + | b| ⇔ a.b0.1.21.2Một số vấn đề cấn lưu ý khi giải bài toán vềbất đẳng thứcDự đoán dấu “=” xảy raTrong chứng minh bất đẳng thức, việc dự đoán dấu “=” xảy ra khinào có ý nghĩa rất quan trọng. Trong một số tr[r]
Bất đẳng thức được sử dụng rộng rãi trong nhiều ngành toán học khác nhau. Từ toán hàn lâm cho đến các ngành toán ứng dụng trực tiếp. Có lẽ tài liệu Các định lý và cách chứng minh Bất đẳng thức của Nguyễn Ngọc Tiến là một viên ngọc trong rừng tài liệu bất đẳng thức mà các bạn đã từng đọc. Các bạn sẽ[r]