I. Nhiễm sắc thể(nst): A. Nhiễm sắc thể ở sinh vật có nhân chính thức: 1. Đại cương về nhiễm sắc thể: - ở sinh vật có nhân thực NST là những cấu trúc nằm trong nhân tế bào, có khả năng nhuộm màu đặc trưng bằng thuốc nhuộm kiềm tính.
Từ điểm khởi đầu tái bản , trên mạch khuôn 3 ’ -5 ’ sự tổng hợp mạch mới diễn ra một cách liên tục theo chiều 5 ’ -3 ’ cùng chiêu với hướng tháo xoắn. Mạch này được gọi là mạch tới . Trong khi đó trên mạch khuôn 5 ’ -3 ’ , sự tổng hợp mạch mới cũng diễn ra theo hướng 5 ’ -3 ’ nhưng ngược[r]
. (ĐH 2009) Khi nói về cơ chế di truyền ở sinh vật nhân thực, trong điều kiện không có đột biến xảy ra, phát biểu nào sau đây là không đúng? A. Trong phiên mã, sự kết cặp các nulêôtit theo nguyên tắc bổ sung xảy ra ở tất cả các nulêôtit trên mạch mã gốc ở vùng mã hoá của gen B. Trong tái bản ADN,[r]
- Qua nguyên phân, các tế bào sinh dưỡng của cơ thể duy trì được số NST trong tế bào con không đổi so với tế bào mẹ va` đó là số NST đặc trưng cho mỗi loài, đồng thời duy trì được những đặc tình di truyền của từng loài. Nhờ có sự phân chia liên tục của các tế bào[r]
- Ở kỳ giữa: mỗi NST điển hình có 2 sợi crômatit gắn với nhau ở tâm động. Vai trò của tâm động: + Giúp NST hình thành trạng thái kép + Là điểm để NST đính và trượt trên sợi TVS trong phân bào. Một số NST còn có thêm eo thứ cấp (liên quan đến quá trình tổng hợp nhân con cho tế[r]
- ADN có khả năng tự nhân đôi, đảm bảo cho NST hình thành quá trình nguyên phân, giảm phân xảy ra bình thường, thông tin di truyền của loài được ổn định ở cấp độ tế bào và cấp độ phân tử[r]
(gi ải thích : V ì 2n + 1 là có 3 NST ở 1 cặp, c òn g ọi l à th ể ba nhi ễm. 3X là XXX, Claiphentơ là XXY, Đao là 3 NST ở cặp số 21). Câu 13: Trong các d ạng đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể, dạng làm cho s ố lượng vật chất di truyền không thay đổi l à A. m ất đoạn[r]
Quá trình giảm phân của tế bào sinh dục nói trên xảy ra các trường hợp sau: - Trường hợp 1: 1 loại tinh trùng có kí hiệu thành phần gen trên NST là ABC efgh - Trường hợp 2: 1 loại tinh t[r]
Tóm tắt kiến thức: Cơ chế di truyền và biến dị có nội dung tóm tắt các kiến thức cơ bản về cơ chế di truyền và biến dị như gen, mã di truyền, nhân đôi ADN,... nhằm giúp các em học sinh củng cố kiến thức được học, chuẩn bị tốt cho các kì thi của môn học. Chúc các em học tốt.
Giáo án Sinh học 12 – Bài tập chương 1 được biên soạn nhằm củng cố được những kiến thức đã học về phần di truyền, cơ chế di truyền và biến dị; biết cách giải một số bài tập cơ bản về cơ sở vật chất và cơ chế di truyền, biến dị ở cấp độ phân tử và cấp độ tế bào.
- NST khổng lồ ( ở tuyến nước bọt của ấu trùng Chironomus . Ngoài ra loại NST này còn được tìm thấy trong tế bào của tuyến nước bọt , tuyến Manpighi , máng ruột của 1 số cô trùng bộ 2 cánh ) có số lượng sợi nhiễm sắc gấp nhiều lần so với NST thường . Nguyên nhân của hiện tượng này d[r]
Phân loại, biên soạn bài tập phần cơ sở vật chất và cơ chế di truyền ở cấp độ phân tử Sinh học 12 (Khóa luận tốt nghiệp)Phân loại, biên soạn bài tập phần cơ sở vật chất và cơ chế di truyền ở cấp độ phân tử Sinh học 12 (Khóa luận tốt nghiệp)Phân loại, biên soạn bài tập phần cơ sở vật chất và cơ chế d[r]
Y nghia: SlJ' thu gon cau true kh6ng gian cua NST thuan lqi cho vi�c t6 hqp va phan Ii cua NST trong qua trlnh phan bao.. mang, bao quan, truyen d<;1t thong tin di truyen.[r]
Giải phương trình vô định tính được số đợt nguyên phân của mỗi tế bào sinh dục sơ khai là 6. 3. Số lượng NST đơn mới tương đương cung cấp cho mỗi tế bào sinh dục sơ khai là: ( 2 6 − 1) × 8 = 504 NST Một tế bào sinh dục sơ khai của thỏ cái (2n = 44) sau một số đợt nguyên p[r]
SAU -Khắc sâu các kiến thức đã học về phần di truyền, cơ chế di truyền và biến dị -Biết cách giải một số bài tập cơ bản về cơ sở vật chất và cơ chế di truyền ở cấp độ phân tử và cấp độ t[r]
Soạn thảo câu hỏi trắc nghiệm phần vật chất và cơ chế di truyền ở cấp độ phân tử dùng cho sinh viên khoa Sinh ĐHSP (Khóa luận tốt nghiệp)Soạn thảo câu hỏi trắc nghiệm phần vật chất và cơ chế di truyền ở cấp độ phân tử dùng cho sinh viên khoa Sinh ĐHSP (Khóa luận tốt nghiệp)Soạn thảo câu hỏi trắc n[r]
Câu 26: Ở ng ườ i gen M qui đị nh máu đ ông bình th ườ ng, gen m qui đị nh máu khó đ ông. Gen này n ằ m trên nhi ễ m s ắ c th ể X, không có alen t ươ ng ứ ng trên Y. M ộ t c ặ p v ợ ch ồ ng sinh đượ c m ộ t con trai bình th ườ ng và m ộ t con gái máu khó đ ông. Ki ể u gen c ủ a[r]