¶nhnhiÔux¹¸nhs¸ngqualçtrßnTrong hiện tượng nhiễu xạ, ánh sáng không đi thẳng mà đi vòngquanh các chướng ngại vật. Ảnh của một lỗ nhỏ, một khe hẹp , mộtcạnh biên có những vân sáng và tối gọi là vân nhiễu xạ, đó là do sựchồng chất của các sóng ánh sáng bị nhiễu xạ tạ[r]
Ở phòng bộ môn các trường THPT đã được Bộ GD ĐT cung cấp một số thiết bị thí nghiệm vật lý, tuy nhiên số lượng học sinh trong một trường THPT đông, nhiều thiết bị thí nghiệm thiếu, đắt tiền, dễ hư hỏng, cồng kềnh nên chưa đáp ứng tối ưu nhu cầu dạy và học. Ví dụ ở trường THPT, máy quang phổ, dao độn[r]
1.Hiện tượng tán sắc ánh sáng.a) Định nghĩa: Là hiện tượng một chùm sáng phức tạp (ánh sáng trắng) bị tách thành những chùm sáng có màu sắc khác nhau khi đi qua mặt phân cách của hai môi trường trong suốt.b) Ánh sáng đơn sắc: Là ánh sáng chỉ bị lệch về phía đáy của lăng kính mà không bị tán sắc khi[r]
⊕ °e- ° ⊕° Bán dẫn ⊕Kim loại3. Lưỡng tính sóng - hạt của ánh sáng☻ Ánh sáng vừa có tính chất sóng, vừa có tính chất hạt. Ta nói ánh sáng có lưỡng tính sóng - hạt.☻ Trong mỗi hiện tượng quang học, ánh sáng thường thể hiện rỏ một trong hai tính chất trên. Khitính chất sóng[r]
1. Nhiễu xạ ánh sáng 1. Nhiễu xạ ánh sáng là hiện tượng truyền sai lệch với sự truyền thẳng khi ánh s áng gặp vật cản. Hiện tượng nhiễu xạ ánh sáng chứng tỏ ánh sáng có tính chất sóng. 2. Hai chùm sáng kết hợp là hai chùm phát ra ánh sáng có cùng tần số và có cùng pha hoặc có độ lệch pha không đổ[r]
πD. 125kHzCâu 7: Một mạch dao động lí tưởng LC đang có dao động điện từ tự do. Biết điện tích cực đại của một bản tụ điện có độπA. Thời gian ngắn nhất để năng lượng điện101 −52 −5trường giảm từ cực đại xuống còn một nửa giá trị cực đại là A. 4.10-5sB. .10 sC. .10 sD. 5.10-6s33lớn là 2.10-6C và cường[r]
Bài 16: Chiếu một chùm sáng có tần số f = 7.108 (Hz) lần lượt vào hai bản kim loạinhôm và kali. Giới hạn quang điện của nhôm là λ01 = 0,36 (μm), của kali là λ02 =0,55 (μm). Cho : h = 6,625.10-34 (J.s); c = 3.108 (m/s); me = 9,1.10-31 (kg).a. Tính bước sóng của chùm ánh sáng đó.b. Hiện tượng g[r]
1.3.3. Xử lý số liệu đoTrên thực tế, bức xạ Kα của tia X sơ cấp luôn có 2 thành phần Kα 1, Kα2 với bướcsóng chỉ sai khác nhau 0,01 – 0,02Å, do đó hai vạch nhiễu xạ tương ứng sẽ chồng phủ lênnhau, mức độ chồng phủ tỷ lệ nghịch với giá trị góc 2theta. Vì vậy bước bắt buộc và cầnNguyễn Thị Hà11N[r]
là 1,2m. Chiếu sáng hai khe bằng ánh sáng hỗn hợp gồm hai ánh sáng đơn sắc có bước sóng500 nm và 660 nm thì thu được hệ vân giao thoa trên màn. Biết vân sáng chính giữa (trungtâm) ứng với hai bức xạ trên trùng nhau. Khoảng cách từ vân chính giữa đến vân gần nhấtcùng màu với vân chính g[r]
qua phổ nhiễu xạ tia X và được tính ra radian.θ: góc nhiễu xạ được xác định trên phổ kế nhiễu xạ tia X.D: kích thước của tinh thể.22Khóa luận tốt nghiệpNguyễn Tống GiangHình 2.4: Sơ đồ phép đo phổ nhiễu xạtia X.Hình 2.5: Thiết bị nhiễu xạ tia X,D5005-Bruker, Đức.2.3.2. Ph[r]
TRONG PHỊNG THÍ NGHIỆM_ DÙNG ĐỂ NGHIÊN CỨU THÀNH PHẦN VÀ CẤU TRÚC CỦA CÁC VẬT RẮN • _NGÀNH KHOA HỌC TINH THỂ HỌC TIA X DỰA VÀO SỰ _ _NHIỄU XẠ TIA X TỪ TINH THỂ_.[r]
Tóm lược những phương pháp nghiên cứu cấu trúc vật chất dựa trên những phương pháp và thiết bị phân tích hiện đại như phân tích nhiệt, phân tích hồng ngoại, phương pháp hấp phụ và nhiễu xạ tia X. Thông qua đó để xác định định tính cũng như định lượng các thông tin về cấu trúc của vật chất.
BÁO CÁO THÍ NGHIỆMKHẢO SÁT SỰ NHIỄU XẠ CỦA CHÙM TIA LASER QUACÁCH TỬ PHẲNG XÁC ĐỊNH BƯỚC SÓNG CỦA TIA LASERTrường: HV công nghệ bưu chính viễn thôngLớp:D08VTA2Tên:Nguyễn Ngọc TrungTrương Tuấn TrungKẾT QUẢ THÍ NGHIỆMA. Khảo sát sự phân bố cường độ sáng trong ảnh nhiễu xạ laserBảng 1-[r]
2.1. Giới thiệu về tia X:2.1.1. Lịch sử tia X:Tia X hay còn gọi là tia Rơntgen do nhà khoa học Đức Wilhelm ConradRoentgen phát hiện ra vào năm 1895, tại phòng thí nghiệm Viện Vật lý thuộctrƣờng Đại học Tổng hợp Wurtzbourg (cách Berlin 300 km về phía tây nam).Rơntgen cho dòng điện đi qua ống tia âm c[r]
5. Phương pháp nghiên cứu5.1. Nghiên cứu lý thuyết- Sử dụng phương pháp tổng hợp tài liệu.- Ứng dụng các lý thuyết xúc tác trong thực nghiệm.- Sử dụng các công cụ toán học để xử lý số liệu thực nghiệm và tối ưu hóacác điều kiện thực nghiệm.5.2. Nghiên cứu thực nghiệm- Điều chế TiO2 biến tính bằng ph[r]
76 Hình 37: Đồ thị so sánh hoạt tính của các mẫu xúc tác trong hệ TRANG 7 7 DANH MỤC CÁC THUẬT NGỮ VIẾT TẮT XRD: X-ray diffraction Detector: Phổ nhiễu xạ tia X BET: Brunauer, Emmett và T[r]
.20166. 2016 - Mã đề : 648 - Câu 16: Theo thuyết lượng tử ánh sáng, phát biểu nào sauđây sai?A.Ánh sáng được tạo thành bởi các hạt gọi là phôtôn.B. Trong chân không, các phôtôn bay dọc theo tia sáng với tốc độ 3.108m/s.C.Phôtôn chỉ tồn tại trong trạng thái chuyển động. Không có phôtôn[r]
CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM VỀ SÓNG ÁNH SÁNG VÀ LƯỢNG TỬ ÁNH SÁNGCÂU HỎI TRẮC NGHIỆM VỀ SÓNG ÁNH SÁNG VÀ LƯỢNG TỬ ÁNH SÁNGCÂU HỎI TRẮC NGHIỆM VỀ SÓNG ÁNH SÁNG VÀ LƯỢNG TỬ ÁNH SÁNGCÂU HỎI TRẮC NGHIỆM VỀ SÓNG ÁNH SÁNG VÀ LƯỢNG TỬ ÁNH SÁNGCÂU HỎI TRẮC NGHIỆM VỀ SÓNG ÁNH SÁNG VÀ LƯỢNG TỬ ÁNH SÁNGCÂU HỎI TRẮC NG[r]
() các bài tập sóng ánh sáng hay và khó×các dạng bài tập sóng ánh sáng hay và khó×chuyên đề sóng ánh sáng hay và khó×trắc nghiệm sóng ánh sáng hay và khó×bài tập lượng tử ánh sáng hay và khó×
Từ khóa tổng hợp các bài tập di truyền hay và khóbài tập lượng tử ánh sáng hay và khó violetbài tập giao t[r]
Trắc nghiệm sóng ánh sáng 2007-20081. (CĐ - 2007): Quang phổ liên tục của một nguồn sáng JA. phụ thuộc vào cả thành phần cấu tạo và nhiệt độ của nguồn sáng J.B. không phụ thuộc vào cả thành phần cấu tạo và nhiệt độ của nguồn sáng J.C. không phụ thuộc thành phần cấu tạo của nguồn sáng J[r]