Quy trình kỹ thuật nuôi cá chim trắng nước ngọt Ch ươ ng I: M ộ t s ố đặ c đ i ể m sinh h ọ c c ủ a cá chim tr ắ ng 1. Ngu ồ n g ố c và s ự phân b ố Cá chim tr ắ ng n ướ c ng ọ t có tên khoa h ọ c là: Colossoma brachypomum, thu ộ c h ọ cá Chép, ng[r]
Ở sông Amazôn, Braxin, cá chim trắng nước ngọt thành thục khi được 32 tháng tuổi và có thể sinh sản tự nhiên. Tuy nhiên, cá chim trắng nuôi trong ao không đẻ tự nhiên được mà cần phải có kích dục tố cho sinh sản nhân tạo. Ðiều này[r]
- Chế độ cho ăn: Trong thời gian nuôi vỗ cho ăn thức ăn phối chế theo công thức: khô dầu lạc: 23%, bột cá nhạt: 30%, bột đậu tương: 20%, cám ngô:5%, cám gạo: 5%, muối ăn + các chất khoáng: 2%, nhộng tằm hoặc ốc sên: 15%. - Cho cá ăn thêm bột mỳ trộn thành từng nắm để hạn chế thức ăn tan tr[r]
Mơ hình nuơi cá chim trắng trong ruộng lúa hiện nay cần lưu ý đến việc đưa đối tượng mới vào nuơi ghép thêm. Quy trình nuơi cá trong ruộng lúa cho phép mật độ thả giống là 0,3 - 0,5 con/m 2 , nay bổ sung thêm trong đĩ cá chim trắng chỉ thả 10%/15 -20m 2 thả một con nếu thả dày[r]
s ả n xu ấ t gi ố ng cá chim tr ắ ng t ạ i Qu ả ng Ninh", Trung tâm KHKT và SX gi ố ng th ủ y s ả n Qu ả ng Ninh đ ã ti ế n hành cho sinh s ả n nhân t ạ o và nuôi th ươ ng ph ẩ m loài cá này. N ă m 2002, qua nuôi th ươ ng ph ẩ m cá chim tr ắ ng, chúng tôi đ ã đ ú[r]
Chương I: MỘT SỐ ĐẶC ĐIỂM SINH HỌC CÁ CHIM TRẮNG 1. Ngu ồn gốc v à s ự phân bố Cá chim tr ắng nước ngọt có t ên khoa h ọc l à: Colossoma brachypomum, thu ộc h ọ cá Chép, nguồn gốc ở sông Amazon Nam Mỹ, được du nhập v ào Trung Qu ốc năm 1985 và đến năm 1988 loài cá[r]
TRANG 1 TRANG 2 Tên tiếng Anh: Silver pomfret Tên khoa học : Stromateoides argenteus Euphrasen, 1788 Tên tiếng Việt : Cá chim trắng Đặc điểm hình thái : Thân hình gần như tròn, rất dẹp b[r]
Cá rô phi đơn tính dòng GIFT là đối tượng nuôi hoàn toàn phù hợp với điều kiện tự nhiên, kinh tế xã hội của Quảng Nam là do các ưu điểm của chúng như tính ăn, phẩm chất thịt, lớn nhanh, kháng bệnh tốt. Bên cạnh những ưu điểm đó cá rô phi đơn tính dòng GIFT là đối tượng nuôi để cải tạo[r]
TRANG 1 CÁ CHIM TRẮNG - SILVER POMFRET Tên Tiếng Anh:SILVER POMFRET Tên Tiếng Việt:CÁ CHIM TRẮNG PHÂN LOẠI Ngành: Chordata Lớp: Actinopterygii Bộ: Perciformes Họ: Stromateidae Giống: Str[r]
Ví dụ: cải tạo lợn Ỉ Móng Cái, tạo ưu thế lai một số giống lợn, bò, dê, gà, vịt, cá, … cho năng suất chất lượng cao, nuôi thích nghi: vịt siêu thịt, gà tam hoàng, cá chim trắng, vịt siêu[r]
Tiêu chuẩn ngành 28 TCN 132:1998 về Cá nước ngọt - Cá bột - Yêu cầu kỹ thuật qui định chỉ tiêu chất lượng đối với cá bột của 7 loài cá nuôi nước ngọt là: Mè trắng, mè hoa, trắm cỏ, trắm đen, trôi Việt, mrigal, rôhu, rô phi. Mời các bạn cùng tham khảo nội dung chi tiết.
Học phần: Kỹ thuật sản xuất giống và nuôi thủy sản nước ngọt giúp người học nắm được các thông tin về tình hình sản xuất giống và nuôi cá nước ngọt. Nắm vững các đặc điểm ngoại hình, khả năng sản xuất và các yếu tố ảnh hưởng đến năng suất của một số giống cá nước ngọt đang được nuôi tại Việt Nam. Kỹ[r]
Tất nhiên là ta có thể nuôi chung cá với tép, nhưng vấn đề là, nếu cá dữ và lớn, thì nó sẽ ăn những con tép nhỏ, thậm chí với tép lớn, nếu không bị ăn, thì luôn có xu hướng trốn biệt tăm. vậy thì tốt nhất, ta nên nuôi các loại tép nhỏ với những thứ cá nhỏ hiền lành như heterandra Fo[r]
a) Thế nào là chuỗi thức ăn, lưới thức ăn? Một lưới thức ăn hoàn chỉnh gồm các thành phần chủ yếu nào? b) Cho biết đặc điểm sinh thái của các loài cá nuôi ở ao nước ngọt: Mè trắng ăn th[r]
6. Chăm sóc, quản lý ao nuôi vỗ: - Ch ế độ cho ăn: Trong thời gian nuôi vỗ cho ăn thức ăn ph ối chế theo công thức: khô dầu lạc: 23%, bột cá nhạt: 30%, b ột đậu tương: 20%, cám ngô:5%, cám gạo: 5%, muối ăn + các chất khoáng: 2%, nhộng tằm hoặc ốc s ên: 15%. - Ch o cá ăn thêm[r]