liên kết đôi, đơn chức D. No, hai chức Bài 8: Khi oxi hoá hoàn toàn 2,2g một anđehit đơn chức thu được 3 gam axit tương ứng . Công thức củânđehitlà: A. CH3CHO B. HCHO C. C2H5CHO D. CH2=CH- CHO Bài 9: Cho 0,1 mol hỗn hợp 2 an đehit đơn chức, liên tiếp trong dãy đồng đẳng tác dụng với lượng dư Ag2O[r]
a)/ Các chất cùng dãy đồng đẵng chất nào có khối lượng phân tử lớn hơn thì nhiệt độ sôi lớn hơnVí dụ : – CH3OH và C2H5OH thì C2H5OH có nhiệt độ sôi cao hơn.– CH3CHO và C2H5CHO thì C2H5CHO có nhiệt độ sôi cao hơn.b/ Xét với các hợp chất có nhóm chức khác nhauNhiệt độ sôi của rượu , Andehit , A[r]
BÀI 30CẤU TRÚC PHÂN TỬ HỢP CHẤT HỮU CƠ 1. Các loại công thức cấu tạo I.Liên kết trong phân tử hợp chất hữu cơ 1. Các loại công thức cấu tạo2. Các loại liên kết I.Liên kết trong phân tử hợp chất hữu cơ Dựa vào số lượng cặp e dùng chung chia thành mấy loại liê[r]
nhánh) thì tính axit càng giảm. VD: CH3COOH > CH3CH2COOH > CH3CH(CH3)COOH.- Nếu các hợp chất hữu cơ cùng liên kết với các gốc đẩy điện tử nhưng tronggốc này lại chứa các nhóm hút điện tử (halogen) thì tính axit tăng giảm theo thứ tự sau: + Cùng 1 nguyên tử h[r]
Axit AminDạng2 : So sánh tính bazơ của các amin Nguyên tắc : Amin còn dư đôi e chưa liên kết trên nguyên từ Nitơ nên thể hiện tính bazơ => đặc trưng cho khảnăng nhận proton H+ Nhóm ankyl có ảnh hưởng làm tăng mật độ e ở nguyên tử Nitơ =>làm tăng
∆=CHUYÊN ĐỀ ĐỒNG PHÂN – DANH PHÁPI. PHƯƠNG PHÁP GIẢI VÀ MỘT SỐ CHÚ Ý1. Khái niệm đồng phânCác hợp chất hữu cơ có cùng công thức phân tử nhưng có cấu tạo hóa học khác nhau, dẫn tới tính chất hóa học khác nhau được gọi là các chất đồng phân của nhau.2. Các loại đồng phân thường gặp tronh[r]
C. Độ tan của amin giảm dần khi số nguyên tử cacbon trong phân tử tăng.D. Metyl-, etyl-, dimetyl-, trimetylamin là những chất khí, dễ tan trong nước.Các giải thích quan hệ cấu trúc - tính chất nào sau không hợp lý?A. Với amin RNH2, gốc R- hút electron làm tăng độ mạnh tính bazơ và ngượ[r]
∆=CHUYÊN ĐỀ CÁCH VIẾT ĐỒNG PHÂN TIẾPCHUYÊN ĐỀ ĐỒNG PHÂN – DANH PHÁPI. PHƯƠNG PHÁP GIẢI VÀ MỘT SỐ CHÚ Ý1. Khái niệm đồng phânCác hợp chất hữu cơ có cùng công thức phân tử nhưng có cấu tạo hóa học khác nhau, dẫn tới tính chất hóa học khác nhau được gọi là các chất đồng phân của nhau.2. C[r]
C2H5 – thì chỉ có một C gắn vào N là đẩy e trực tiếp cho N. Nguyên tử C còn lại phải đẩy thông qua C kia, nên sẽ giảm tác dụng. Còn cả 2 e trong (CH3)2NH đều gắn vào N, nhưvậy cả 2 nguyên tử C này đều đẩy trực tiếp. Do đó tính bazơ của (CH3)2NH phải mạnh hơn.2)Phương pháp so sánh
Đồng thuộc nhóm IB, có chu kì 4, có số hiệu nguyên tử là 29.1. Đồng- Đồng thuộc nhóm IB, có chu kì 4, có số hiệu nguyên tử là 29.- Cấu hình electron nguyên tử của Cu : [Ar] 3d104s1 ; Cu+ : 3d10 ; Cu2+ : 3d9 .- Tính chất vật lí : là kim loại màu nâu đỏ, dẻo, dễ kéo sợi và dát mỏng, dẫn điện, dẫn nhiệ[r]
Trang 1/3 – Mã đề thi 108 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KỲ THI TỐT NGHIỆP TRUNG HỌC PHỔ THÔNG NĂM ……… Môn thi: HOÁ HỌC ĐỀ THI CHÍNH THỨC Thời gian làm bài: 60 phút (đề thi có 03 trang) Mã đề thi 108 Họ, tên thí sinh: Số báo danh: Cho biết nguyên tử khối (theo u) của các nguyên tố là: H = 1; C = 12; N =[r]
- CH=CH2 . Số chất có đồng phân hình học là:A. 2 B. 3 C. 1 D. 4Câu 4: Khi phân tích thành phầ một ancol đơn chức X thì thu được kết quả như sau: Tổng khối lượng của cacbon và hiđro gấp 3,625 lần khối lượng oxi. Số đồng phân cấu tạo của X là:A. 3 B. 4 C. 2 D. 1Câu 5: Có bao nhiêu ancol bậc hai, no, đ[r]
A.Đi từ hợp chất nitơ đến bitmut, tính axit của các oxit tăng dần, tính bazơ giảm dầnB.Hợp chất với hidro của các nguyên tố nhóm nitơ có công thức chung là RH3C.Trong các hợp chất, các nguyên tố nhóm nitơ có số oxihoá cao nhất là +7D.Cấu hình eletron lớp ngo[r]
Cl C6H5NH2d Câu c đúngBài 16: Hợp chất hữu cơ X có công thức phân tử C2H4O2. X không tác dụng với NaOH nhng tác dụng với Na, khi cho 1,5 gam hợp chấtđó tác dụng với Na thu đợc 0,28 lít khí hiđro (đo ở đktc). Xác định công thức cấu tạo hợp chất X mà em đã học.a. CHC-CH2-OH b. HO-[r]
A là:A. CH3 – CH2 - OHB. CH ≡ CHC. CH2 = CH2D. CH3 - COOHKiến thức cần nhớ: Tính chất hóa học của các hợp Kiến thức cần nhớ: Tính chất hóa học của các hợp chất hữu cơ, nhất là của Axit hữu cơ.chất hữu cơ, nhất là của Axit hữu cơ. CC22HH44 →→ CH CH33 -CH -CH2
2 (đkc) còn nếu đem đốt cháy hh rượu này rồi cho toàn bộ sản phẩm cháy hấp thụ vào 100 g dd NaOH 40% thì sau pư nồng độ NaOH còn lại là 9,64%. Xác định CTPT,CTCT của các andehit và tính khối lượng mỗi andehit , biết rằng gốc hidrocacbon của các andehit là no hoặc có một nối đôi. 3. Hai hợp[r]
Hãa häc h÷u c¬Líp 11Chương 4 ĐẠI CƯƠNG VỀ HOÁ HỌC HỮU CƠ BÀI 25 HOÁ HỌC HỮU CƠ VÀHP CHẤT HỮU CƠ A / NỘI DUNG BÀI HỌC HOÁ HỌC HỮU CƠ VÀ HP CHẤT HỮU CƠI .Hợp chất hữu cơ và hoá học hữu cơ : 1 )Khái niệm về hợp chất hữu cơ và hoá học[r]
Ví dụ:So sánh nhiệt độ sôi của cis but-2-en và trans but-2-en.*Nguyên tắc 4:Hai hợp chất là đồng phân của nhau thì hợp chất nào có diện tích tiếp xúc phân tử lớn hơn sẽ có nhiệt độ cao hơn hơn.Ví dụ:So sánh hiệt độ sôi của các hợp chất sau:- Cả hai đều có khối lượn[r]
Bài 1. So sánh hợp chất vô cơ và hợp chất hữu cơ về: thành phầnnguyên tố, đặc điểm liên kết hoá học trong phân tử.Bài 1. So sánh hợp chất vô cơ và hợp chất hữu cơ về: thành phần nguyên tố, đặc điểm liên kết hoá họctrong phân tử.HS tự giải.