TRANG 4 BÀI TẬP CƠ BẢN VÀ NÂNG VẬT LÝ 6 BIÊN SOẠN : NGUYỄN ĐỨC HIỆP – LÊ CAO PHAN 29 NẾU KHÔNG CÓ LỰC tác dụng lên vật, thì vật không thể tự nó thay đổi vận tốc hoặc thay đổi hướng đi.. [r]
80 200 320 440 560 680 T(MN/m2) 0,9 -0,2 0,83 0,1 -0,3 0,27 Lập bảng tìm khuỷu nguy hiểm. Khuỷu nguy hiểm là khuỷu thứ 5. Cách tính toán tương tự như trường hợp Tmax. 3.2. Tính sức bền bánh đà 3.2.1. Giả thiết: Ứng suất phân bố đều trên tiết diện vành. Vành bánh đà không bị uốn theo ph[r]
ập bảng tính các hệ số CL, CD và CM cột 1÷ cột 4 được cho giống như trong bảng 11-3 sổ tay kỹ thuật đóng tàu thủy với prôfin NACA0015.Các cột khác được tính toán dựa theo các cột 1 ÷ cột 4Bảng 1.2- Bảng tính đặc tính thủy động học bánh lái.1 2 3 4 5 6 7 8 9α (độ)CLCDCMCL2C1*CL2C
GVHD:TH.S NGUYỄN THỊ THU TRÀTính toán cống:Sau khi chọn cấu tạo cống, căn cứ vào lưu lượng tính toán chọn một sốphương án khẩu độ ( dựa theo công thức hoặc tra bảng) và xác đònh chiều sâu nướcdâng H và vận tốc nước chảy V. Trong phần thiết kế ơ sở, khẩu độ cống, H[r]
4. 222mdkdkkTdmlddmcdTĐiện áp một vòng dây : )(5,13038,0.6,1.50.44,4 44,4 VTBfuTTvPhần II. Tính toán dây quấn.2.1 Tính dây quấn HA.1. Số vòng dây một pha của dây quấn HA: W1 = vtUU1
2mink2IV,IIIIV,III4τ+σΣ=σΣ MN/m2 (3-37) 3.1.3.4. Trường hợp lực ∑Tmax: Vị trí tính toán là α = αΣTmax vị trí này xác định nhờ đồ thị ΣT = f(α), khuỷu nguy hiểm là khuỷu vừa chịu đồng thời mô men ΣTmax R và mô men xoắn do tổng các lực tiếp tuyến các khuỷu trước đó (ΣTi-1)m[r]
2 + Rn(bc’-b).h c’(h0-0,5hc’) 3. Bài tập ví dụ. 3.1. Ví dụ 2-6: Thiết kế cốt thép dọc chịu kéo cho dầm BTCT tiết diện dạng chữ T có b=200, h=400, bc’=460, hc’=80, cánh nằm trong vùng chịu nén. Dùng bêtông mác M200#, cốt thép nhóm A-II, chịu mô men uốn tính toán M=126KNm. Giải: Số liệ[r]
Đồ án môn tìm hiểu và tính toán chu trình công tác động cơ đốt trong; tính toán động học động lực học có kèm theo sơ đồ; tính nghiệm bền chi tiết, trục khuỷu có đầy đủ sơ đồ kết cấu và sơ đồ lực tác dụng.
Người lái đò đang ngồi yên trên chiếc thuyền thả trôi theo dòng nước. Trong các câu sau, câu nào đúng?Người lái đò chuyển động so với dòng nước Người lái đò đứng yên so với dòng nướcNgười lái đò đứng yên so với bờ sôngNgười lái đò chuyển động so với chiếc thuyền Trong các trường hợp[r]
A. có thể có quỹ đạo tròn. B. vectơ vận tốc của mọi điểm vào một lúc nào đó đều bằng nhau. C. vectơ vận tốc của một điểm vào một lúc cũng bằng nhau. D. không thể có điểm nằm yên. 25. Để khiêng một sọt đá nặng 1200N bằng một đòn tre dài 1m, người khoẻ hơn đặt điểm treo sọt đá cách vai mình 40 cm. Bỏ[r]
Các kiến thức trong chương “Tĩnh học vật rắn” có rất nhiều ứng dụng trong việc chế tạomáy. Sau đây là một vài ứng dụng...........................................................................................201. Để tạo thành một cổ máy, các chi tiết và bộ phận máy được liên kết với n[r]
162,767 101,35= 7,920,79.9,51 Y = 6,7 cmBài 4:thủy lực gồm hai pitton có đường kính1 600 mm , 2 8mm . Máy nén hoạt động để giữ cân bằng một vật có khốilượng 3500Kg. Xác định lực F cần tác dụng lên piston nhỏ trong hai trườnghợp:1. Độ chênh lệch h nhỏ.2. Độ chênh lệch h[r]
Bài viết trình bày kết quả đánh giá hiện trạng, phân tích các tác động của biến đổi khí hậu đến cống dưới đê vùng triều và đề xuất cách tính toán sự gia tăng của các yếu tố khí hậu theo các kịch bản biến đổi khí hậu; đưa ra các giải pháp phù hợp cho các cống dưới đê vùng triều thích ứng với BĐKH; tr[r]
Giáo án vật lý lớp 10 chương trình cơ bản - Tiết 40 : CÔNG VÀ CÔNG SUẤT (Tiết 2) I. Mục tiêu: 1. Về kiến thức: - Phát biểu được định nghĩa công suất và đơn vị của công suất. Nêu được ý nghĩa của công suất. 2. Về kỹ năng: - Vận dụng các công thức tính công suất để giải các bài tập trong SGK và[r]
3 - Khối lượng quay đài cọc = 8.6x105kg - Quán tính đài cọc Ib = 2.096x103kgm2 - Tổng chiều dài cọc l=30.2m - Chiều dài cọc trong nước d=29.2m - Góc nghiên của cọc theo tỷ lệ 1:3 Lực va tác dụng lên đài như hình vẽ và có dạng sung chữ nhật Tọa độ của các cọc trong[r]
Trong đó: T là mô men xoắn trên trục lắp then (là TI hoặc TII) d là đường kính trục lắp then (tiết diện cần kiểm tra độ bền của then) b; h; t1 và lt = l – b (chiều dài tính toán của then) [σd] là ứng suất dập cho phép, tra bảng 9.5 [τc] là và ứng suất cắt cho phép phụ thuộc vật liệu, t[r]
Tuỳ theo đặc điểm kết cấu của đoạn đập mà có thể đề xuất các sơ đồ tính toán khác nhau và ph?ơng pháp tính toán gần đúng t?ơng ứng. Chẳng hạn ta xét việc tính toán tấm móng của một đoạn đập có hai khoang. Đoạn đập (hình 2-31b) đ?ợc xem nh? vật cứng tuyệt đối so với đất nền. Ngoà[r]
)[]ồồồ+j++j-bh.Qsin.V.rtg.sin.Ql.CtgWcos.V.rnntbnnntnnn (2 - 37) Nếu một lớp đất có góc nội ma sát và hệ số tr?ợt nhỏ (ví dụ, lớp 2 với bề mặt MP trên hình 2-29) nằm ở vị trí nông, thì sự mất ổn định của nền có thể xảy ra không chỉ khi tr?ợt dọc theo cung tr?ợt mà còn tr?ợt dọc theo mặt lớp đất yếu[r]
dneaneFgy.12221++= với n l số đinh bố trí trên đờng zích zắc. Phơng pháp tính toán đinh theo lực tác dụng chỉ áp dụng cho công trình nhỏ, kết cấu phụ thứ yếu trong công trình. 8.1.5.2-Tính số lơng đinh tán theo tiêt diện: Ta biết rằng thanh v đinh tán cùng chịu lực[r]