2Diện tích mỗi ô vuông là 1cmDiện tích hình chữ nhật ABCD là:24 x 3 = 12 (cm )CQUY TẮCMuốn tính diện tích hình chữ nhật ta lấychiều dài nhân với chiều rộng (cùng mộtđơn vị đo)Bài 1: Viết vào ô trống (theo mẫu) :Chiều5cm10cm32cm3cm4cm8cm
adài 5cm , chiều rộng là 3 cm- Nếu chiều dài là a chiềubrộng là b thì S = ?S = a.b- Vậy muốn tính diện tích- HS ta tìm tích hai kíchDiện tích hcn bằng tíchhình chữ nhật làm như thế thước của hcn đó.hai kích thước của nónào?S = a. bHoạt động 3 : Công thức tính diện tích[r]
1. Khái niệm diện tích đa giác 1. Khái niệm diện tích đa giác Số đo của một phần măt phẳng giới hạn bởi một đa giác được gọi là diện tích đa giác đó. Mỗi đa giác có một diện tích xác định. Diện tích đa giác là một số dương. Diện tích đa giác có các tính chất sau: - Hai tam giác bằng nhau thì có[r]
DToánDIỆN TÍCH HÌNH CHỮ NHẬTBHình chữ nhật ABCD có3 cm chiều dài 4 cm, chiều rộng 3cm.TínhdiệntíchhìnhchữCnhật ABCD.- Chia hình chữ nhật thành cácô vuông có cạnh là 1cm* Mỗi hàng có mấy ô vuông ? 4 ô* Có mấy hàng ?3 hàngA 4 cmDToánDIỆN TÍCH HÌNH CHỮ NHẬT
a. Chứng minh tứ giác BPQC là hình chữ nhậtb. Chứng minh S BPQC S ABCHướng dẫn giải:a. Chứng minh tứ giác BPQC là hình chữ nhậtTa có: MN là đường trung bình ABC MN // BCMặt khác: BP MN và CQ MN 900 BP // CQ và BPQSuy ra: BPQC là hình chữ nhật.b. Chứng minh S[r]
1. Hình trụ Khi quay hình chữ nhật ABCD một vòng quanh cạnh CD cố định ta thu được một hình trụ. 1. Hình trụ Khi quay hình chữ nhật ABCD một vòng quanh cạnh CD cố định ta thu được một hình trụ. - Hai dáy là hình tròn bằng nhau và nằm trên hai mặt phẳng song song. - DC là trục của hình trụ. - Các[r]
Bài 16. Giải thích vì sao diện tích của tam giác được tô đậm trong các hình 128,129, 130 bằng nửa diện tích hình chữ nhật tương ứng Bài 16. Giải thích vì sao diện tích của tam giác được tô đậm trong các hình 128,129, 130 bằng nửa diện tích hình chữ nhật tương ứng: Hướng dẫn giải: Ở mỗi hình 128,[r]
Bài 34. Cho một hình chữ nhật. Vẽ tứ giác có các đỉnh là trung điểm các cạnh của hình chữ nhật . Vì sao tứ giác này là một hình thoi? Bài 34. Cho một hình chữ nhật. Vẽ tứ giác có các đỉnh là trung điểm các cạnh của hình chữ nhật . Vì sao tứ giác này là một hình thoi? So sánh diện tích hình thoi v[r]
Cho biết diện tích hình chữ nhật ABCD là 2400 cm2 (xem hình vẽ). Cho biết diện tích hình chữ nhật ABCD là 2400 cm2 (xem hình vẽ). Tính diện tích của hình tam giác MDC. Bài giải : Diện tích tam giác MDC = = 20 cm2
Bài 3. Hình bên tạo bởi hình chữ nhật ABCD và hình vuông CEMN. Tính diện tích hình đó. Bài 3. Hình bên tạo bởi hình chữ nhật ABCD và hình vuông CEMN. Tính diện tích hình đó. Giải Diện tích hình chữ nhật là : 14 x 6 = 84 (cm2) Diện tích hình vuông là : 7 x 7 = 49 (cm2) Diện tích hình đó là : 84 +[r]
Một khu đất có kích thước theo hình vẽ dưới đây. Một khu đất có kích thước theo hình vẽ dưới đây. Tính diện tích khu đất đó. Bài giải: Cách 1: Chia khu đất thành ba hình chữ nhật như sau: Hình I và hình III đều có chiều rộng bằng 30m. Hình II và hình III đều có chiều rộng bằng 100,5m. Tổng diện[r]
Bài 15. Đố. Vẽ hình chữ nhật ABCD có AB = 5cm, BC = 3cm. Bài 15. Đố. Vẽ hình chữ nhật ABCD có AB = 5cm, BC = 3cm. a) Hãy vẽ một hình chữ nhật có diện tích nhỏ hơn nhưng có chu vi lớn hơn hình chữ nhật ABCD. Vẽ được mấy hình như vậy. b) Hãy vẽ hình vuông có chu vi bằng chu vi hình chữ nhật ABCD.[r]
CÔNG THỨC TÍNH TÍNH CHU VI, DIỆN TÍCH, THỂ TÍCH CÁC HÌNH CÔNG THỨC TÍNH: Theo lượng giác: Cạnh đối = cạnh kề . tan c = b . tan Cạnh đối = cạnh huyền . sin c = a . sin Cạnh kề = cạnh đối . cot b = c . cot Cạnh kề = cạnh huyền . cos [r]
Các bài toán tính chu vi diện tích của một hình 1Chu vi hình chữ nhật bằng chu vi hình vuông cạnh 45m. Chiều dài bằng 65m. Tính chiều rộng hình chữ nhật. 2. Tính diện tích của một miếng bìa hình chữ nhật biết rằng nếu giảm chiều dài 6cm và giữ nguyên chiều rộng thì được một miếng bìa hình vuông và d[r]
Hình bên tạo bởi hình chữ nhật và hai nửa đường tròn (xem hình vẽ). Hình bên tạo bởi hình chữ nhật và hai nửa đường tròn (xem hình vẽ). Tính diện tích hình đó. Bài giải: Diện tích hình đã hco là tổng diện tích hình chữ nhật và hai nửa đường tròn. Chiều dài hình chữ nhật là: 7 x 2 = 14 (cm) Diện[r]
Cho hai hình tam giác bằng nhau (xem hình vẽ). - Cho hai hình tam giác bằng nhau (xem hình vẽ) - Lấy một hình tam giác đó, cắt theo đường cao để thành hai mảnh tam giác 1 và 2. - Ghép hai mảnh 1 và 2 vào hình tam giác còn lại để được hình chữ nhật ABCD (xem hình vẽ). Dựa vào hình vẽ, ta[r]
Bài 3. So sánh diện tích của. Bài 3. So sánh diện tích của: a) Hình tam giác AED và hình tam giác EDH. b) Hình tam giác EBC và hình tam giác EHC. c) Hình chữ nhật ABCD và hình tam giác EDC. Bài giải: a) Diện tích tam giác AED= Diện tích tam giác EDH. b) Diện tích tam giác EBC= Diện tích tam giá[r]
Bài 20. Vẽ hình chữ nhật có một cạnh của một tam giác cho trước và có diện tích bằng diện tích của tam giác đó. Từ đó suy ra một cách chứng minh khác về công thức tính diện tích tam giác Bài 20. Vẽ hình chữ nhật có một cạnh của một tam giác cho trước và có diện tích bằng diện tích của tam giác đó[r]
Trong số các hình chữ nhật cùng có chu vi 16 cm, hãy tìm hình chữ nhật có diện tích lớn nhất. Bài 2. Trong số các hình chữ nhật cùng có chu vi 16 cm, hãy tìm hình chữ nhật có diện tích lớn nhất. Hướng dẫn giải: Kí hiệu x, y thứ tự là chiều dài và chiều rộng của hình chữ nhật (0 < x, y < 16[r]