Activity of xanthine oxidase, levels of lipid peroxidation and ascorbic acid were studied in African land snail (Achatina marginatus) from two sites with different pollution potentials. Lipid peroxidation was significantly higher in the snails from the polluted site compared to the value obtained[r]
+ NO3- + 2H+ Nitro-salicylate Acid sulfanilic 8.7.4 XÁC ĐỊNH HÀM LƢỢNG LÂN HOÀ TAN PO4 3-PHƢƠNG PHÁP ASCORBIC ACID Phương pháp so màu quang phổ ascorbic acid dựa trên nguyên tắc ammonium[r]
Trong thực phẩm thường chứa các vi khuẩn, vi sinh vật, các chất tự lên men trong môi trường không khí… có khả năng phân huỷ và làm hư hỏng thực phẩm. Chính vì thế, người ta sử dụng phụ gia thực phẩm để giữ cho thực phẩm được tươi lâu hơn, giữ được phẩm chất và nhìn tươi ngon, hấp dẫn.Ngày nay, có nh[r]
graphene ứng dụng trong may mặc sản xuất vải coton siêu chống thấm và siêu dẫn điện từ graphit và MTCS sử dụng phương pháp dippaddry và PMS phương pháp điều chế graphene oxit từ graphit A simple and versatile method based on cotton cellulose coatedwith graphene is reported for the fabrication of s[r]
Vật lý 1.Làm khô 2.Sử dụng nhiệt độ 3.Sử dụng bức xạ 4.Hút chân không 5.Dòng điện cao tần 6.Siêu âm 7.Lọc thanh trùng 8.Đóng gói bằng thay đổi khí quyển 9.Áp lực thủy tĩnh cao Hoá học 1.Chất tác động đến sự phát triển của vi sinh vật (SO2,CO2 nitrat, nitrit, acid sorbic, acid benzoic[r]
ĐỀ CƯƠNG ÔN THI THỰC TẬP HÓA DƯỢC (có đáp án) Lớp ĐH Dược
Nội dung 1. Trình bày lý thuyết thực hành Định tính: 1. Cơ chế phản ứng tạo muối của vitamin C với sắt (II) sulfat ? 2. Cơ chế phản ứng xác định acid salicylic trong aspirin ? 3. Cơ chế phản ứng tạo phẩm màu nitơ của paracetamol ? 4. Xác đ[r]
--- --- - Ý nghĩa của việc dùng ascorbic acid hoặc aminonaphtholsulfonic acid để khử molybdosilicic acd thành heteropoly acid?--- --- --- - Silic có ý nghĩa như thế nào đối với việc nuôi[r]
Khảo sát khả năng sử dụng acid ascorbic và enzym α amylase cải thiện chất lượng bánh mì Khảo sát khả năng sử dụng acid ascorbic và enzym α amylase cải thiện chất lượng bánh mì Khảo sát khả năng sử dụng acid ascorbic và enzym α amylase cải thiện chất lượng bánh mì Khảo sát khả năng sử dụng ac[r]
A. Khái niệm chung về phụ gia thực phẩm. 2 B. Các loại phụ gia bảo quản thường dùng. 2 I. Nhóm chất chống oxy hóa. 3 I.1. Chất chống oxy hóa tự nhiên. 3 I.1.1. Acid ascorbic (vitamin C). 3 I.1.2. Alphatocopherol (vitamin E). 4 I.1.3. Acid citric hoặc acid limonic. 5 I.1.4. Acid tactri[r]
Dịch bài báo nước ngoài về nghiên cứu ảnh hương hàm lượng vitamin C đến tốc độ sinh trưởng của cá vẹt tại Hàn QuốcNỘI DUNG BÀI BÁOI.Tóm tắt.1. Đặt vấn đề. 2. Vật liệu phương pháp. 2.1 Khẩu phần thí nghiệm.2.2 Cá thí nghiệm và thử nghiệm cho ăn.2.3 Thu thập và phân tích.2.4 phân tích và thống kê3[r]
ĐẶT VẤN ĐÈ Acid ascorbic (vitamin C) là một chất có nhiều trong trái cây và là chất rất cần thiết cho sự sống của sinh vật. ở lĩnh VỊĨC hóa sinh, nó là chất chống oxy hóa, tliain gia vào các quá trìnli tổng hợp enzym, tăng sức đề kliáng, phục hồi sức kliỏe, đặc biệt ngăn ngìra bệ[r]
Bồn bồn muối chua là sản phẩm được chế biến dựa trên kỹ thuật muối chua truyền thống, thường chế biến theo quy mô gia đình, thủ công nên chất lượng sản phẩm không được ổn định. Tuy nhiên, một trong những biến đổi không mong muốn xảy ra trong chế biến và bảo quản sản phẩm là sự giảm chất lượng. Vì vậ[r]
ẢNH HƯỞNG CỦA ACID ASCORBIC LÊN TÍNH ỔN ĐỊNH CỦA βCAROTENE VÀ CAPSANTHIN TRONG ỚT BỘT. Ngày nay, xã hội ngày càng phát triển về mặt vật chất lẫn tinh thần. Khi đời sống được nâng cao, con người ngày càng quan tâm hơn đến sức khỏe của mình. Do đó, những thực phẩm chiêt xuất từ thiên nhiên đang ngày c[r]
Flavonoid là một nhóm hợp chất lớn thường gặp trong thực vật. Các dẫn chất flavonoid có khả năng dập tắt các gốc tự do như HO. Các gốc tự do khi cạnh tranh với DNA sẽ gây ra những ảnh hưởng nguy hại như gây biến dị, hủy hoại tế bào, gây ưng thư, tăng nhanh sự não hóa. Flavonoid cùng với aci[r]
ĐẶT VẤN ĐỀ Me rừng (tên khoa học Phyllanthus emblica L. hay Emblica officinalis Gartn.) Trên thế giới, người ta đã tiến hành nhiều công trình nghiên cứu về loài này. Cụ thể, về thành phần hóa học, người ta đã phân lập từ cây Me rừng nhiều hợp chất như acid gallic, acid chebulinic, acid ascorbic, cor[r]
ĐẶT VẤN ĐỀ Me rừng (tên khoa học Phyllanthus emblica L. hay Emblica officinalis Gartn.) Trên thế giới, người ta đã tiến hành nhiều công trình nghiên cứu về loài này. Cụ thể, về thành phần hóa học, người ta đã phân lập từ cây Me rừng nhiều hợp chất như acid gallic, acid chebulinic, acid ascorbic, cor[r]