electron hoá trị, có các góc liên kết lần lượt là 115o, 117o, 120ovà 105o.Tuy nhiên, cần ghi nhận là không phải lúc nào cũng thấy sự liên quan trực tiếpgiữa số electron N và cấu trúc phân tử trong các phân tử ba nguyên tử. Chẳng hạn,cùng có N = 16 electron hoá trị, nhưng BeF2 ,[r]
Cấu trúc phân tử polymer1. Cấu hình của phân tử polymer1.1 – Cấu hình của liên kết đôi1.2 – Cấu hình do trung tâm bất đốihay không trùng ảnh vật1.3 – Cấu hình polymer có nối đôi vàtrung tâm bất đối2. Cấu dạng của phân tử polymerTrường ĐHCN Tp.HCM11.1 – Cấu hình của liên k[r]
1. Thuyết cấu tạo hoá học của Bút-lê-rốp gồm ba luận điểm chính. 1. Thuyết cấu tạo hoá học của Bút-lê-rốp gồm ba luận điểm chính. 2. - Những hợp chất có thành phần phân tử hơn kém nhau một hay nhiều nhóm CH2 nhưng có tính chất hoá học tương tự nhau là những chất đồng đẳng, chúng hợp thành dãy đồn[r]
Tìm từ thích hợp điền vào chỗ trống: Ở dạng mạch hở glucozơ và fructozơ đều có nhóm cacbonyl, nhưng trong phân tử fructozơ nhóm cacbonyl ở nguyên tử C số …, còn trong phân tử glucozơ nhóm cacbonyl ở nguyên tử C số…. Trong môi trường bazơ, fructozơ có thể chuyển hoá thành … và …A. 1, 2, glucozơ, ngư[r]
CÁC DẠNG PHÂN TỬ CỦA ENZYME Trong cấu trúc phân tử của enzyme, tính chất tinh vi và phức tạp không chỉ giới hạn ở phạm vi từng phân tử, từ thành phần cấu tạo và các bậc cấu trúc cho đến [r]
Trong những nhận xét sau đây, nhận xét nào đúng (Đ), nhận xét nào sai (S) ? 2. Trong những nhận xét sau đây, nhận xét nào đúng (Đ), nhận xét nào sai (S) ? a) Saccarozơ được coi là một đoạn mạch của tinh bột. b) Tinh bột và xenlulozơ đều là polisaccarit, chỉ khác nhau về cáu tạo của gốc glucozơ. c[r]
phƣơng trình Schrödinger. Nghiệm của phƣơng trình Schrödinger không chỉ môtả các hệ nguyên tử và hạ nguyên tử (nguyên tử, phân tử, hạt nhân, điện tử và cáchạt cơ bản khác) mà cả các hệ vĩ mô, thậm chí có thể là toàn bộ Vũ trụ. Phƣơngtrình này đƣợc đặt theo tên ông là phƣơng trình Schrödinger.[r]
Polime và phân loại polime I. Polime và phân loại polime - Polime là những chất có phân tử khối rất lớn do nhiều mắt xích liên kết với nhau tạo nên. - Dựa vào nguồn gốc, polime được chia thành hai loại chính: * Polime thiện nhiên (có sẵn trong tự nhiên): tinh bột, xenlulozơ, tơ tằm, cao su thiên[r]
Viết phương trình hóa học của các phản ứng xảy ra... 5. Viết phương trình hóa học của các phản ứng xảy ra (nếu có) trong các trường hợp sau: a) Thủy phân saccarozơ, tinh bột và xenlulozơ. b) Thủy phân tinh bột (có xúc tác axit), sau đó cho sản phẩm tác dụng với dung dịch AgNO3 trong NH3. c) Đun[r]
D¹NG19.4BT CÁCBON HIDRATCâu 1: Tinh bột, xenlulozơ, saccarozơ, mantozơ đều có khả năng tham gia phản ứngA. thủy phân.B. tráng gương.C. trùng ngưng.D. hoà tan Cu(OH)2.Đề thi TSĐHCĐ khối A 2008Câu 2: Gluxit (cacbohiđrat) chỉ chứa hai gốc glucozơ trong phân tử làA. tinh bột.B. mantozơ.C.[r]
1. Cacbonhiđrat là những hợp chất hữu cơ phức tạp... 1. Cacbonhiđrat là những hợp chất hữu cơ phức tạp và thường có công thức chung là Cn(H2O)m. Cacbonhiđrat được chia làm 3 nhóm chủ yếu: monosaccarit (glucozơ, frutcozơ); ddiissaccarit (saccarozơ, mantozơ) và polisaccsrit (tinh bột, xenlulozơ).[r]
Tinh bột có trong các loại hạt củ A. Tinh bột I. Trang thái thiên nhiên, tính chất vật lý và cấu tạo phân tử - Tinh bột có trong các loại hạt củ, quả như lúa ngô khoai chuối xanh... - Tinh bột là chất rắn màu trắng, không tan trong nước lạnh, tan được trong nước nóng tạo thành dung dịch keo gọi l[r]
Phát biểu nào sau đây đúng ? 2. Phát biểu nào sau đây đúng ? A. Xenlulozơ và tinh bột có phân tử khối nhỏ. B. Xenlulozơ có phân tử khối nhỏ hơn tinh bột. C. Xenlulozơ và tinh bột có phân tử khổi bằng nhau. D. Xenlulozơ và tinh bột đều có phân tử khối rất lớn, nhưng phân tử khối của xenlulozơ lớn[r]
Xuất bản 28 thg 5, 2016 Bài giảng tóm tắt. Chỉ gồm những slide chưa được hướng dẫn chi tiết. Đề và bài tập trắc nghiệm chưa có hướng dẫn giải. Mục tiêu của bài học này: + Hiểu được cấu trúc của các phân tử DNA, RNA, Protein. + Cơ sở và mối liên hệ giữa các phân tử. + Nhóm các liên kết trong các[r]
GLUCOZƠSACCAROZƠCông thức chung:Cn(H2O)mXENLULOZƠTINH BỘTCông thức phân tử : C6H12O6Phân tử khối : 180I . Trạng thái tự nhiênI . Trạng thái tự nhiênRau,củ ,quảMáythửglucozơtrongmáuQủa
Cấu tạo... 1. Cấu tạo - Glucozơ ở dạng mạch hở là monoanđehit và poliancol: CH2OH[CHOH]4CHO - Fuctozơ ở dạng mạch hở là monoxeton và poliancol, có thể chuyển hóa thành glucozơ trong môi trường baz ơ: CH2OH[CHOH3]CÔCH2OH CH2OH[ơCHOH]4CHO - Saccarozơ: phân tử không có nh[r]
Phát biểu nào dưới đây là đúng? 1. Phát biểu nào dưới đây là đúng? A. Fructoơ có phản ứng tráng bạc, chứng tỏ phân tử fructozơ có nhóm chức CHO. B. Thủy phân xenluloz ơ thu được glucozơ. C. Thủ phân tinh bột thu được fructozơ và glucozơ. D. Cả xenlulozơ và tinh bột đều có phản ứng tráng bạc. Hướn[r]
Trong các phân tử polime sau 3. Trong các phân tử polime sau: polietilen, xenlulozơ, tinh bột (amilopectin), poli (vinyl clorua), những phân tử polime nào có cấu tạo mạch giống nhau ? Hãy chỉ rõ loại mạch của các phân tử polime đó. Bài giải: Những phân tử polime có cấu tạo mạch không phân nhánh l[r]