A. 3–metylbutan–2–on. B. 2–metylbutan–3–on. C. 3–metylbutan–2–ol. D. metyl isopropyl xeton. Câu 52: Đốt cháy hoàn toàn V lít hơi một amin X bằng một lượng oxi vừa đủ tạo ra 8V lít hỗn hợp gồm khí cacbonic, khí nitơ và hơi nước (các thể tích khí và hơi đều đo ở cù[r]
Bài 4.Một protôn có động năng K p =1MeV bắn vào hạt nhân 7 Li 3 thì phản ứng tạo ra thành hai hạt X giống nhau và không kèm theo bức xạ γ . a) Viết phương trình phản ứng và cho biết phản ứng tỏa và thu bao nhiêu năng lượng. Tính động năng của mỗi hạt X tạo ra. b) Tính góc giữa phương[r]
A. Y có số khối bằng 35 B. Điện tích hạt nhân của Y là +17 C. Y là nguyên tố phi kim D. Trạng thái cơ bản Y có 3 electron độc thân. Câu 16: Nguyên tử 19 39 K có tổng số proton, electron, notron lần lượt là A. 19, 19, 20 B. 19,20,39 C. 19,20,19 D. 20, 19, 39
CÁC ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN TRONG PHẢN ỨNG HẠT NHÂN : BẢO TOÀN SỐ _nuclôn.; Bảo toàn điện tích ;Bảo toàn năng lượng toàn phần và bảo toàn động _ _lượng._ Trong phản ứng hạt nhân, khối lượng v[r]
1.2 TỐC ĐỘ PHẢN ỨNG Tốc độ phản ứng A khi các hạt neutron đi qua mẫu chứa các hạt nhân được thông số hóa bằng tiết diện phản ứng σ_v_ - đặc trưng cho hạt nhân và phổ thông lượng neutron [r]
Các số liệu và đơn vị thường sử dụng trong vật lí hạt nhân: _* PHƯƠNG PHÁP GIẢI:_ + Để tính năng lượng lên kết, năng lượng liên kết riêng của hạt nhân ta tính độ hụt khối của nó ra đơn v[r]
2) Hiệu điện thế giữa anốt và catốt của tế bàoquang điện là 1,2V (anốt nối với cực dương của nguồn điện). Tính vận tốc cực đại của các electron quang điện khi đập vào anốt. 3) Cho công suất bức xạ ánh sáng có bước sóng λ 1 và λ 2 nói trên tương ứng là P 1 = 0,2W và P 2 = 0,1W . Tính[r]
2) Hiệu điện thế giữa anốt và catốt của tế bàoquang điện là 1,2V (anốt nối với cực dương của nguồn điện). Tính vận tốc cực đại của các electron quang điện khi đập vào anốt. 3) Cho công suất bức xạ ánh sáng có bước sóng λ 1 và λ 2 nói trên tương ứng là P 1 = 0,2W và P 2 = 0,1W . Tính[r]
2) Hiệu điện thế giữa anốt và catốt của tế bàoquang điện là 1,2V (anốt nối với cực dương của nguồn điện). Tính vận tốc cực đại của các electron quang điện khi đập vào anốt. 3) Cho công suất bức xạ ánh sáng có bước sóng λ 1 và λ 2 nói trên tương ứng là P 1 = 0,2W và P 2 = 0,1W . Tính[r]
A . 3,36 MeV; 170 0 B . 6,36 MeV; 170 0 C . 3,36 MeV; 30 0 D . 6,36 MeV; 30 0 Câu 24. Cho prơtơn cĩ động năng K P = 2,25MeV bắn phá hạt nhân Liti 3 7 Li đứng yên. Sau phản ứng xuất hiện hai hạt X giống nhau, cĩ cùng động năng và cĩ phương chuyể[r]
Khảo sát sự phân bố năng lượng trong hạt nhân magic Khảo sát sự phân bố năng lượng trong hạt nhân magic Khảo sát sự phân bố năng lượng trong hạt nhân magic Khảo sát sự phân bố năng lượng trong hạt nhân magic Khảo sát sự phân bố năng lượng trong hạt nhân magic Khảo sát sự phân bố năng lượng trong hạt[r]
A. 3-metylbutan-2-on. B. 2-metylbutan-3-on. C. 3-metylbutan-2-ol. D. metyl isopropyl xeton. Câu 52: Đốt cháy hoàn toàn V lít hơi một amin X bằng một lượng oxi vừa đủ tạo ra 8V lít hỗn hợp gồm khí cacbonic, khí nitơ và hơi nước (các thể tích khí và hơi đều đo ở cùng[r]
A. 3-metylbutan-2-on. B. 2-metylbutan-3-on. C. 3-metylbutan-2-ol. D. metyl isopropyl xeton. Câu 52: Đốt cháy hoàn toàn V lít hơi một amin X bằng một lượng oxi vừa đủ tạo ra 8V lít hỗn hợp gồm khí cacbonic, khí nitơ và hơi nước (các thể tích khí và hơi đều đo ở cùng[r]
A. 3-metylbutan-2-on. B. 2-metylbutan-3-on. C. 3-metylbutan-2-ol. D. metyl isopropyl xeton. Câu 52: Đốt cháy hoàn toàn V lít hơi một amin X bằng một lượng oxi vừa đủ tạo ra 8V lít hỗn hợp gồm khí cacbonic, khí nitơ và hơi nước (các thể tích khí và hơi đều đo ở cùng[r]
Nêu ra toạ độ đỉnh của đường gấp khúc tần suất d/ GV treo sơ đồ lên bảng, gọi học sinh lên trả lời các câu hỏi sau: H1.. Hãy chỉ ra các phần tử đại diện H2.[r]
A-Mục tiêu: 1.Kiến thức: - Hệ thống lại các kiến thức của chương giúp học sinh nắm vững hơn các khái niệm,các số đặc trưng của dãy các số liệu thống kê - Học sinh vận dụng được kiến thức[r]