CH3-X -162 -24 4 42CH3CH2-X -89 12 38 72CH3CH2CH2X -42 47 71 102Cho nhiệt độ sôi của hiđrocacbon và dẫn xuất của hiđrocacbon dưới đây:* Các dẫn xuất halogen hầu như không tan trong nước, tan tốt trong các dung môi hữu cơ* Nhận xét: Khi khối lượng phân tử tăng:… III. Tính chất ho[r]
n Cl (PVC)b. Các dẫn xuất halogen, đặc biệt là mono halogen được dùng làm nguyên liệu tổng hợp các chất khác như ancol, phenol, 2. Làm dung môi:3. Các lĩnh vực khác:I. KHÁI NIỆM - PHÂN LOẠI – DANH PHÁPII. TÍNH CHẤT VẬT LÍIII. TÍNH CHẤT HÓA HỌCCủng cốBài 1: Khi đun nóng CH3-CH2[r]
34. Cho các dẫn xuất halogen sau: C2H5F (1); C2H5Br (2); C2H5I (3); C2H5Cl (4) thứ tự giảm dần nhiệt độ sôi:A. (3)>(2)>(4)>(1) B. (1)>(4)>(2)>(3) C. (1)>(2)>(3)>(4) D. (3)>(2)>(1)>(4)5. Nhỏ dung dịch Ag[r]
(-CF2-CF2-)2 teflonb. Các dẫn xuất halogen, đặc biệt là mono halogen đượcdùng làm nguyên liệu tổng hợp các chất khác như ancol,phenol,3. Các lĩnh vực khác:- Làm thuốc trừ sâu, diệt khuẩn (DDT; 2,4 –D; ...)- Làm thuốc gây tê, gây mê,....Thuốc giảm đaucho các vận độngCâu 1. Chất[r]
Biên soạn và giảng dạy : Giáo viên Nguyễn Minh Tuấn – Tổ Hóa – Trường THPT Chuyên Hùng Vương – Phú Thọ Phương pháp để học tốt môn hóa học là : Chăm chú nghe giảng, chăm học lí thuyết, chăm làm bài tập, chăm ôn bài cũ 1PHƯƠNG PHÁP GIẢI BÀI TẬP VỀ DẪN XUẤT HALOGEN I. Phản ứng thủy ph[r]
OH là ancol etylic. B. Ancol là hợp chất hữu cơ trong phân tử nhóm -OH.C. Hợp chất C6H5CH2OH là phenol. D. Tất cả đều đúng.Câu 55: Ancol etylic tan tốt trong nước và có nhiệt độ sôi cao hơn hẳn so với ankan và các dẫn xuất halogen có khối lượng phân tử xấp xỉ với nó vì A. Trong các hợp[r]
CHUYÊN ĐỀ 5 : LÝ THUYẾT DẪN XUẤT HALOGEN – ANCOL PHENOL CHUYÊN ĐỀ 5 : LÝ THUYẾT DẪN XUẤT HALOGEN – ANCOL PHENOL CHUYÊN ĐỀ 5 : LÝ THUYẾT DẪN XUẤT HALOGEN – ANCOL PHENOL CHUYÊN ĐỀ 5 : LÝ THUYẾT DẪN XUẤT HALOGEN – ANCOL PHENOL
O RCH=CHCH22-OH +HX-OH +HXc. Dẫn xuất loại phenylhalogenuac. Dẫn xuất loại phenylhalogenua+ Không phản ứng với dung dịch kiềm ở nhiệt độ thường + Không phản ứng với dung dịch kiềm ở nhiệt độ thường cũng như đun sôicũng như đun sôi+ Phản ứng ở nhiệt độ và áp suất cao:+ Phản ứng ở nhiệt[r]
Tuyển chọn 21 đề thi chuyên đề “Dẫn xuất halogen Ancol Phenol – Ete” cực hay có lời giải chi tiết
MỤC LỤC Ancol Danh pháp Đồng phân Tính chất vật lý 2 Lý thuyết Ancol – Phenol Ete 20 Tính chất hóa học của ancolphenol 31 PHẢN ỨNG THẾ ANCOL (Đề 1) 42 PHẢN ỨNG THẾ ANCOL (Đề 2) 53 PHẢN ỨNG OXI HÓA[r]
CH2Cl1,1-dicloropropan 2,2-dicloropropan1,3-dicloropropan 3. Phơng pháp điều chế Có thể điều chế các hợp chất halogen nh alkylhalogenid, vinylhalogenid, allylhalogenid, halogenoaren, benzylhalogenid theo các phản ứng hóa học đã có ở phần hydrocarbon. Cần chú ý rằng các hợp chất fluor khó điều[r]
1. Đồng phân, danh pháp1. Đồng phân, danh pháp-Công thức tổng quát: RXn-Phân loại: theo bản chất, số lượng nguyên tử halogen và đặc điểm cấu tạo gốc hidrocacbon-Bậc của dẫn xuất halogen = bậc C liên kết với X-Đồng phân: gồm đồng phân mạch cacbon và đồng phân vị trí X-Tên gọi: +[r]
5OH.Câu70 Rượu A tác dụng với Na cho một thể tích hiđro đúng bằng thể tích hơi rượu đã dùng. Mặt khác, đốtcháy hết một thể tích hơi rượu A thu được chưa đến 3 thể tích khí CO2 (các thể tích khí đo cùng điều kiện).Rượu A có tên gọi là:A. Rượu etylic. B. Rượu propylic. C. Propanđiol. D. Etylenglycol.C[r]
EN?Dự ĐOáN TíNH CHấT HOá HọC CủA DẫN XUấT HALOGEN?1. PHảN ứng thế nguyên tử halogen bằng nhóm -ohthí nghiệm: Đun nhẹ hỗn hợp gồm etyl bromua (C2H5-Br) trong dung dịch NaOH , đồng thời lắc đều sau một thời gian thu đựơc hỗn hợp đồng nhất, do đã xảy ra phản ứng? viết ph ơng trình[r]
2O 2. Phân loại: Dựa vào - Bản chất của halogen - Số lượng nguyên tử halogen - Đặc điểm cấu tạo của gốc hiđrocacbon Các loại dẫn xuất halogen hay gặp - Dẫn xuất halogen của hiđrocacbon no, mạch hở VD: C2H5Cl etyl clorua CHCl3 clorofom (triclometan) - D[r]
OHOHBrBrBr+HBrĐiều chế*Thế H của hiđrocacbon.*Cộng vào hiđrocacbon không no.*Thế X của dẫn xuấthalogen.*Cộng H2O vào hiđrocacbon không no.*Thế H của benzen.*Oxi hóa cumen.Danh pháp :- Hãy đọc tên các chất trên ? (các cách gọi khác nhau). -GV nêu lại các cách gọi tên tổng quát +Dẫn xuất hal[r]
2CHX -10 36 60 89 C6H5X 85 132 156 188 a) Hãy cho biết sự biến đổi nhiệt độ sôi ghi trong bảng có theo quy luật nào không? b) Hãy ghi nhiệt độ sôi của các hidrocacbon vào cột cuối cùng của bảng và so sánh với nhiệt độ sôi của các dẫn xuất halogen tương ứng rồi rút ra nhận xét. Bài 3: T[r]
CH3 – C – Br- Bậc I :- Bậc II:Bậc của dẫn xuất halogen là bậc của nguyên tử cacbon liên kết với nguyên tử halogenVí dụ: II. TÍNH CHẤT VẬT LÝ ♥ Ở điều kiện thường, các dẫn xuất monohalogen có phân tử khối nhỏ (CH3F, CH3Cl, CH3Br…) là những chất khí. Các dẫn xuất halogen[r]
3Cl, CH3F …) ở trạng thái khí.• Các dẫn xuất có phân tử khối lớn hơn ở trạng thái lỏng hoặc rắn . Các dẫn xuất halogen hầu như không tan trong nước, tan tốt trong các dung môi hữu cơ Một số dẫn xuất halogen có hoạt tính sinh học rất cao: DDT, 6,6.6 II. Tính ch t v[r]
A. B. C. D. Câu 56: [r]