PHẦN I: ĐẠI SỐ CHỦ ĐỀ 1: CĂN THỨC – BIẾN ĐỔI CĂN THỨC. Dạng 1: Tìm điều kiện để biểu thức có chứa căn thức có nghĩa. Dạng 2: Biến đổi đơn giản căn thức Dạng 3: Bài toán tổng hợp kiến thức và kỹ năng tính toán. Chủ đề 2: PHƯƠNG TRÌNH BẬC HAI – ĐỊNH LÝ VIÉT. Dạng 1: Giải phương trình bậc hai. Dạng 2:[r]
Cho phương trình x2 –2(m1)x +4m – 8 = 0 ( m là tham số ) Với giá trị nào của tham số m thì phương trình trên có 2 nghiệm phân biệt . Khi đó tìm hệ thức liên hệ giữa hai nghiệm x1 , x2 của phương trình không phụ thuộc vào tham số m. Cho phương trình: ( là tham số). 1) Chứng minh phương trìn[r]
Cấu Trúc Đề thi Vào Lớp 10 Tỉnh Hải Phòng môn Toán Phần I. (2.0 điểm). (Trắc nghiệm khách quan). * Số lượng: 08 câu. Trong đó: + Đại số: 04 câu. + Hình học: 04 câu. * Nội dung: Các kiến thức cơ bản trong[r]
CHƯƠNG III : PHƯƠNG TRÌNH, BẤT PHƯƠNG TRÌNH MŨ VÀ LÔGARIT I. Phương trình mũ và phương trình logarit : Định nghĩa: Phương trình mũ và phương trình logarit lần lượt là phương trình có chứa ẩn ở mũ và phương trình có chứa ẩn số trong dấu của phép toán logarit. • Phương trình mũ cơ bản: Phương trình c[r]
1) Tính giá trị của biểu thức P khi x = 9.2) Rút gọn biểu thức Q.P3) Tìm giá trị của x để biểu thức Q đạt giá trị nhỏ nhất.Bài II (2,0 điểm) Giái bài toán sau bằng cách lập phương trình hoặc hệ phươngtrình:Một tàu tuần tra chạy ngược dòng 60km, sau đó chạy xuôi dòng 48km trêncùng một dòng sôn[r]
Chứng minh rằng phương trình luôn có nghiệm với mọi m.Gọi x1, x2 là 2 nghiệm của phương trình trên. Tìm m đê M = đạt giá trịmax.Câu 5: Cho tam giác ABC có 3 góc nhọn nội tiếp đưởng tròn (O) (AB tiếp tuyến tại B và C cắt nhau tại M.AM cắt đường tròn (O) tại D. E là[r]
Đề thi học kì 2 môn Toán lớp 9 năm 2014 TP Đà Nẵng Bài 1: (2,5 điểm) Cho hàm số y = ¼ x2 và y = ½ x + 2 a, Vẽ đồ thị của các hàm số này trên cùng một mặt phẳng tọa độ. b, Tìm tọa độ giao điểm của 2 đồ thị đó. Bài 2 (2,0[r]
Đề thi học kì 2 lớp 9 môn Toán 2015 phòng GD Bình Tân Câu 3 (2 điểm): Cho phương trình x2 – 2(m-5)x – 4m + 1 = 0 (x là ẩn số, m là tham số) a) Chứng minh phương trình luôn có 2 nghiệm phân biệt với mọi m. b) Gọi x1, x2 là h[r]
Cập nhật đề thi thử môn Toán vào lớp 10 năm 2014 - đề số 2 có đáp án cập nhật ngày 23/2/2014: Bài 2: ( 2,5 điểm ) Cho phương trình x2 – ( m – 1) x – m2 + m – 2 = 0 . (1) a) Giải phương trình (1) khi m = - 1 b) Chứ[r]
Đề thi học kì 2 môn Toán lớp 9 năm 2014 Quận Thủ Đức Bài 1: (3,0 điểm) Giải các phương trình và hệ phương trình sau: a, x2 - √5x = 0 b, x4 – 5x2 – 36 = 0 c, x2 – 7x + 10 = 0 d, Hệ Phương trình: 2x + 7y = 8 và 3x – 2y = 1[r]
MỤC LỤC LỜI CẢM ƠN 1 MỤC LỤC 2 MỞ ĐẦU 4 1. Lý do chọn đề tài 4 2. Mục đích nghiên cứu 5 3. Đối tượng nghiên cứu 5 4. Phạm vi nghiên cứu 5 5. Phương pháp nghiên cứu 5 NỘI DUNG 6 MỘT SỐ PHƯƠNG PHÁP GIẢI PHƯƠNG TRÌNH VÔ TỶ 6 I. PHƯƠNG PHÁP BIẾN ĐỔI TƯƠNG ĐƯƠNG 6 ĐỊNH NGHĨA 6 1. Lũy thừa hai vế của phươ[r]
Đề thi học kì 1 lớp 10 môn Toán THPT Nguyễn Bỉnh Khiêm 2014 Câu 1: Cho phương trình: x2 – 2mx + m2 – 1 = 0 (m là tham số) (2,5 điểm) a) Chứng minh rằng phương trình luôn có hai nghiệm phân biệt với mọi m b) Tìm m dương để p[r]
Câu 3(2 điểm): Cho phương trình: x2 – 2(m + 2)x + 2m + 3 = 0 (1) (x là ẩn số; m là tham số) a) Chứng minh rằng phương trình luôn có nghiệm với mọi giá trị của m b) Giả sử phương trình (1) có 2 nghiệm x1, x2. Chứng minh rằn[r]
Bài 1: (3đ) Giải các phương trình và hệ phương trình sau: a, x2 – 9x = 0 b, 3x2 – 2(x – 2) – 12 = 0 c, 2x4 + 7x2 – 15 = 0 Bài 2: (2đ) Cho phương trình bậc hai: x2 – 2 (m – 1)x + 2m – 3 = 0. (1) a) Chứng minh rằng[r]
Câu 5 (1,0 điểm)Giải phương trìnhx 6047 2015x2x 4x2 2 xCâu 6 (1,0 điểm)Cho phương trình bậc hai x 2 7 x m 2 0 . Tìm m để phương trình có hai nghiệmx1 , x2 là độ dài hai cạnh góc vuông của một tam giác vuông có cạnh huyền bằng 5.Câu 7 (1,0 điểm)Trong mặt phẳng tọa độ Oxy,[r]
Kết hợp : . .( b ) và ( 1)( a).( b)-4Nhận dạy và bồi dưởng tốn cho học sinh các lớp 10-11-12-LTĐH( Liên hệ H303/ 10/ 18 ĐẠI LỘ HÙNG VƯƠNG TPQN ) ĐT 0553711378 – 0907651996WWW.ToanCapBa.NetWWW.ToanCapBa.NetPHƯƠNG TRÌNH, BẤT PHƯƠNG TRÌNH BẬC HAI2Bài 1 Cho phương trình : x + 2xcosα + 1[r]
Dạng 5: Phương pháp sử dụng tính đơn điệu của hàm số.Cách 1: (Dự đoán nghiệm và chứng minh nghiệm đó là nghiệm duy nhất)Đưa phương trình đã cho về dạng f ( x) g ( x) (*) Bước 1: Chỉ ra x0 là một nghiệm của phương trình (*) Bước 2: Chứng minh
Bài 3: (2 điểm) Cho phương trình: x2 – (2m + 1)x + m2 + m – 2 = 0 (x là ẩn số) a) Chứng tỏ phương trình luôn có 2 nghiệm phân biệt với mọi giá trị của m. b) Tính tổng và tích hai nghiệm của phương trình trên theo m. c) Tì[r]