1.1 Vài nét về lịch sử SQL ra đời vào năm 1970 tại phòng thí nghiệm của IBM,san jose, California.Là một ngôn ngư phi thủ tục – declarative, non procedural language.Các câu lệnh mô tả yêu cầu cần làm gì - WHAT chứ không cần nêu từng bước tiến hành làm như thế nào – HOW.Thực chất không không ch[r]
SQL được phát triển từ ngôn ngữ SEQUEL2 bởi IBM theo mô hình Codd tại trung tâm nghiên cứu của IBM ở California, vào những năm 70 cho hệ thống QTCSDL lớn. Đầu tiên SQL được sử dụng trong các ngôn ngữ quản lý CSDL và chạy trên các máy đơn lẻ. Song do sự phát triển nhanh chóng của nhu cầu xây dựng nh[r]
And Luật và (5>2) And (2>5)(5>2) And (5>4)FalseTrueOr Luật hay (5>2) Or (2>5)(2>5) Or (4>5)TrueFalseVí dụ1. SELECT HO,TENFROM SINHVIENWHERE NOT(MASV = ‘SV01’)2. SELECT MASV,HO,TENFROM SINHVIENWHERE (DIEMTB >= 5) AND (DIEMTB<=6.5)C[r]
Sau quá trình thực thi lệnh COMMIT ngầm đònh sẽ được thựchiệnDBMS_SQL.PARSE(cursor_name, SQLstring,DBMS_SQL.NATIVE);ret := DBMS_SQL.EXECUTE(cursor_name);DBMS_SQL.CLOSE_CURSOR(cursor_name);END;4. Xem lý thuyết mục 4 (chương SQL động).
--Sau quá trình thực thi lệnh COMMIT ngầm đònh sẽ được thực hiệnDBMS_SQL.PARSE(cursor_name, SQLstring, DBMS_SQL.NATIVE);ret := DBMS_SQL.EXECUTE(cursor_name);DBMS_SQL.CLOSE_CURSOR(cursor_name);END;4. Xem lý thuyết mục 4 (chương SQL động).
--Sau quá trình thực thi lệnh COMMIT ngầm đònh sẽ được thực hiệnDBMS_SQL.PARSE(cursor_name, SQLstring, DBMS_SQL.NATIVE);ret := DBMS_SQL.EXECUTE(cursor_name);DBMS_SQL.CLOSE_CURSOR(cursor_name);END;4. Xem lý thuyết mục 4 (chương SQL động).
--Sau quá trình thực thi lệnh COMMIT ngầm đònh sẽ được thực hiệnDBMS_SQL.PARSE(cursor_name, SQLstring, DBMS_SQL.NATIVE);ret := DBMS_SQL.EXECUTE(cursor_name);DBMS_SQL.CLOSE_CURSOR(cursor_name);END;4. Xem lý thuyết mục 4 (chương SQL động).
--Sau quá trình thực thi lệnh COMMIT ngầm đònh sẽ được thực hiệnDBMS_SQL.PARSE(cursor_name, SQLstring, DBMS_SQL.NATIVE);ret := DBMS_SQL.EXECUTE(cursor_name);DBMS_SQL.CLOSE_CURSOR(cursor_name);END;4. Xem lý thuyết mục 4 (chương SQL động).
NHIỆM VỤ MỤC TIÊU Đề tài tập trung nghiên cứu về kỹ thuật kiểm thử ñột biến và cấu trúc ñặc ñiểm của ngôn ngữ truy vấn dữ liệu SQL ñể nhận biết các toán tử ñột biến, từ ñó ñề xuất giải p[r]
Oracle cơ bản - SQL và PL/SQL CREATE ALTER DROP RENAME TRUNCATE COMMIT ROLLBACK SAVE POINT GRANT REVOKE Là 3 lệnh dùng để thiết lập, thay đổi hay xoá bỏ cấu trúc dữ liệu như là table, view, index. Những lệnh này được gọi là các lệnh định nghĩa dữ liệu DDL (Data Definition Language)[r]
Chơng I Hệ cơ sở dữ liệu quan hệ và ngôn ngữ hỏi có cấu trúc sqlA - Hệ cơ sở dữ liệu quan hệ1. Quan hệ và các phép toán đại số quan hệ1.1. Quan hệQuan hệ là một tập con của tích Đề-các của một hoặc nhiều miền. Nh vậy một quan hệ có thể là vô hạn. ở đây luôn luôn giả thiết rằng quan hệ[r]
Constraints. Foreign key có thể chứa Null. Mặc dù mục đích chính của Foreign Key Constraint là để kiểm soát data chứa trong table có Foreign key (tức table con) nhưng thực chất nó cũng kiểm soát luôn cả data trong table chứa Primary key (tức table cha). Ví dụ nếu ta delete data trong table cha thì d[r]
Có thể giữ được sự toàn vẹn dữ liệu: là sự đảm bảo cho dữ liệu trong một cơsở dữ liệu đúng ở mọi lúc.chống lại sự phá hỏng dữ liệu không cố ý.Có thể dữ lại sự an toàn cho dữ liệuCâu 2: Tai sao nói cơ sở dữ liệu mang tính độc lậpNgoài những ưu điểm đã nêu trên,dữ liệu còn có khả năng đảm bảo tính độc[r]
Bộ sinh ñột biến nhận ñầu vào là lược ñồ cơ sở dữ liệu và câu lệnh truy vấn SQL, tập các nhóm toán tử ñột biến ñể phân tích câu lệnh truy vấn và chuyển các tài liệu XML của câu lệnh truy vấn vào mô hình DOM. Bộ sinh ñột biến sẽ duyệt qua các phần tử trong mô hình DOM và khi bắt gặp một phần t[r]
SQL (Structured Query Language, đọc là sequel) là tập lệnh truy xuất CSDL quan hệ. Ngôn ngữ SQL được IBM sử dụng đầu tiên trong hệ quản trị CSDL System R vào giữa những năm 70. Hệ ngôn ngữ SQL đầu tiên (SEQUEL2) được IBM công bố vào tháng 11 năm 1976. Năm 1979, tập đoàn Oracle giới thiệu thương p[r]
Foreign key 7782 CLARK 10Primary keyColumn Hình vẽ 1. Minh hoạ các thành phần logic trong database 1.2.2. Các đối tượng trong database Đối tượng Diễn giải Table Cấu trúc lưu trữ cơ bản nhất trong CSDL quan hệ (RDBMS), gồm row và column View Là cấu trúc logic hiển thị dữ liệu từ 1 hoặc nhiều bảng Seq[r]
SELECT ename, sal*12 + comm ANUAL_SAL FROM emp; NULL trong các hàm của SQL Trong các hàm làm việc với từng cột hay hàm vô hướng (scalar function). Các hàm loại này trả về trị null khi có tham số NULL, trừ hàm NVL và TRANSLATE có thể trả về giá trị thực. Cú pháp của hàm NVL: NVL (DATECOLUMN,’0[r]
SELECT * FROM emp WHERE ename LIKE 'SMITH_'; Để chọn những nhân viên có tên bắt đầu bằng 'SM' SELECT * FROM emp WHERE ename LIKE 'SM%'; Để tìm những nhân viên có tên có chuỗi 'A_B' SELECT ename FROM emp WHERE ename LIKE '%A\_B%'; ESCAPE '\' Vì ký hiệu "_" dùng để đại diện cho một ký tự bất kỳ n[r]
truy cập CSDL quan hệ. 1.1.2. Chuẩn SQL Năm 1989, viện tiêu chuẩn quốc gia Hoa Kỳ (ANSI) công nhận SQL là ngôn ngữ chuẩn để truy cập CSDL quan hệ trong văn bản ANSI SQL89. Năm 1989, tổ chức tiêu chuẩn quốc tế (ISO) công nhận SQL ngôn ngữ chuẩn để truy cập C[r]
thức so sánh có trị null tham gia và kết quả của biểu thức phụ thuộc vào trị null thì kết quả là không xác định, tuy nhiên trong biểu thức DECODE, hai giá trị null được xem là bằng nhau trong phép so sánh. Oracle xem các biểu thức với kết quả không xác định tương đương với FALSE. (Ví dụ: comm = NULL[r]