Tên khoa học: Euryale ferox Salisb., h ọ Súng (Nymphaeaceae). Mô tả: Cây: Là m ột loại cây mọc ở đầm ao, sống hàng năm, lá h ình tròn r ộng, nổi tr ên m ặt nước, mặt tr ên màu xanh, m ặt dưới m àu tím. Mùa h ạ, c ành mang hoa tr ồi l ên trên m ặt nước, đầu c ành có m ột hoa sáng nở ch[r]
HẠC THẢO NHA 1. Tên dược: Germma Agrimoniae 2. Tên thực vật: Agrimonia pilosa Ledeb 3. Tên thường gọi: Agrimonia bud 4. Bộ phận dùng và phương pháp chế biến: Nụ hoa được thu hái vào cuối đông hoặc đầu xuân. Sau khi loại bỏ phần dưới mầu nâu, phơi khô dưới ánh nắng và nghiền t[r]
3- Cây Mã lam – Baphicananthus cusia (Nees) Bremek.; còn có tên khoa h ọc l à Strobilanthes cusia (Nees) Kuntze. Thu ộc họ Ô -rô (Acanthaceae). T ại Việt Nam g ọi l à cây Chàm mèo, m ọc hoang ở các thung lũng ẩm ướt, núi đá; có mặt ở hầu h ết các tỉnh m[r]
Tên khoa học: Croton tonkinensis Gagnep., họ Thầu dầu (Euphorbiaceae). Mô tả: Cây nhỏ cao 1-1,5m, cành non mảnh. Lá mọc so le, có khi tụ họp 3-4 lá như kiểu mọc vòng, hai mặt có lông óng ánh như lá nhót, phủ dày hơn ở mặt dưới; phiến lá hình ngọn giáo, dài 5-9cm, rộng 1-3cm, chóp nhọn dà[r]
Công năng: Ch ống ho, sát tr ùng, ch ống ngứa, trừ phong thấp. Công d ụng: - Ch ữa huyết áp cao, trị phong thấp, nhức gân, t ê b ại. Ng ày u ống 10 - 15g dưới dạng thuốc s ắc, d ùng riêng ho ặc phối hợp với các vị thuốc khác. Rễ có thể rửa sạch, bóc lấy vỏ phơi khô ngâm trong rượu, dấm[r]
th ảo, Trường sinh thảo, Cải tử ho àn th ảo, Linh chi thảo... Tên khoa h ọc: Selaginella tamariscina (Beauv.) Spring, h ọ Quyển bá (Selaginellaceae). Mô t ả: Cây th ảo, mọc ở đất trong rừng râm mát, rễ phụ bám chắc v ào các phi ến đá. Sống lâu năm, cao 15 - 30cm. Thân đứng hoặc nằm,[r]
TRANG 1 CÂY THUỐC VỊ THUỐC ĐÔNG Y – KHOẢN ĐÔNG HOA _Cây Khoản đông hoa Photo by Vigdis Thoresen _ TRANG 2 KHOẢN ĐÔNG HOA 款 冬 花 FLOS TUSSILAGINIS FARFARAE TÊN KHÁC: Đồ Hề, Đông Hoa, Đông [r]
TRANG 1 TRANG 2 DO QUẢ SUNG CHỨA MỘT SỐ AXIT VÀ DUNG MÔI THỦY PHÂN NÊN VỪA LÀ THỰC PHẨM, VỪA LÀ VỊ THUỐC QUÝ CHỮA NHIỀU BỆNH.. Theo Đông y, quả sung vị ngọt, tính bình, là một vị thuốc q[r]
Đông y và những vị thuốc đặc biệt - Chữa phù thũng, đại tiện táo bón: Dùng hoa đào 3 - 5g hãm nước sôi hoặc sắc uống. Có thể dùng cánh hoa đào tươi 4g, gạo tẻ 100g, cả hai thứ trên nấu thành cháo loãng để ăn, cách ngày làm một lần.
B ộ phận d ùng: Lá, tinh dầu. Thành ph ần hoá học: Lá chứa từ 0,2-1,8% tinh dầu. Trong đó thành phần chủ yếu là D-borneol, L-camphor, cineol, limonen, acid palmitic, acid myristic. Còn có sesquiterpen alcol. Thành phần chính của mai hoa băng phiến là borneol; đó là một chất có tinh thể óng ánh[r]
Đông y trị bệnh còi xương ở trẻ em Từ các vị đơn giản như mật ong, vỏ trứng gà, xương động vật hay vỏ quýt, đông y đã kết hợp để trở thành những vị thuốc hiệu quả chữa bệnh còi xương, suy dinh dưỡng ở trẻ em.
TRANG 1 CÂY THUỐC VỊ THUỐC ĐÔNG Y - HỒNG HOA _Vị thuốc Hồng hoa_ HỒNG HOA 红花 FLOS CARTHAMI TRANG 2 thái, Tạng hồng hoa, Kết hồng hoa, Sinh hoa, Tán hồng hoa, Hồng lan hoa, Trích hoa, Thạ[r]
- Vitamin D và Calcium: Một số loại thảo dược hay vị thuốc bắc cũng giúp bạn cải thiện tình hình - Một số loại thảo mộc hay vị thuốc bắc cũng có tác dụng giảm căng thẳng, giảm đau: cam t[r]
độ dinh dưỡng phòng ung thư thôi không đủ mà bạn nên bổ sung thường xuyên các chế phẩm chống ung thư, tăng cường miễn dịch. Thật là thú vị trong các dạng bào chế của Đông y lại có những thực phẩm được chế biến từ những thực phẩm, vị thuốc có chứa các chất chống ôxy hóa, nhờ vậy[r]
Hoa hòe - Vị thuốc quý trị tăng huyết áp Đông y gọi hoa hòe là hòe mễ, mễ là hạt gạo, ý nói vị thuốc từ hoa hòe, có kích thước chỉ bằng hạt gạo, nghĩa là còn ở dạng nụ hoa, mới được dùng làm thuốc. Do vậy, ta phải thu hái hoa hòe, ngay từ khi nó còn là nụ hoa, là như vậy[r]
B ộ phận d ùng: Vị thuốc có nguồn gốc rất phức tạp, thường là rễ của cây Độc hoạt thuộc chi Angelica, họ Cần (Apiaceae). Phân b ố: Cây thích hợp ở vùng khí hậu mát, nước ta có trồng cây này. Dược liệu chủ yếu nhập từ Trung Quốc.
+Phong thấp, thấp khớp: Rễ đinh lăng 12g; Cối xay, hà thủ ô, huyết rồng, cỏ rễ xước, thiên niên kiện tất cả 08g; Vỏ quít, quế chi 04g Riêng vị quế chi bỏ vào sau cùng khi sắp nhắc ấm thu[r]
+Dịch chiết xuất nước, cồn, ête của Đinh hương và tinh dầu Đinh hương đều có tác dụng kháng khuẩn mạnh đối với nấm gây bệnh.. Đinh hương có tác dụng ức chế với mức độ khác nhau đối với t[r]
Tên khoa học: Desmodium styracifolium (Osb.) Merr., h ọ Đậu (Fabaceae ). Mô tả: Cây: Cây nh ỏ cao 40 -80cm, m ọc b ò. Thân r ạp xuống, đâm rễ ở gốc rồi mọc đứng. Cành non hình tr ụ, khía vằn v à có lông nhung màu g ỉ sắt. Lá mọc so le gồm một