1.Cách đề cập dịch tễ học và Chiến lược thiết kế Nghiên cứu dịch tễ học12.Số đo mắc bệnh và tử vong43.Đo lường sự kết hợp104.Nghiên cứu dịch tễ học mô tả145.Sàng tuyển phát hiện bệnh sớm186.Chẩn đoán cộng đồng227.Các kỹ thuật và công cụ thu thập thông tin268.Phương pháp nghiên cứu bệnh chứng319.Phươ[r]
ĐẶC ĐIỂM DỊCH TỄ NGỘ ĐỘC PARACETAMOL TẠI KHOA CẤP CỨU BỆNH VIỆN NHI ĐỒNG I TÓM TẮT Tại khoa cấp cứu bệnh viện Nhi Đồng I thành phố Hồ Chí Minh từ 01/01/2003 đến 31/05/2009 chúng tôi ghi nhận được 46 trường hợp ngộ độc Paracetamol. Mục tiêu : Xác định đặc điểm dịch tễ,[r]
Đến những năm đầu của thế kỷ 20, các nhà khoa học đã ứng dụng toán học và thống kê học vào dịch tễ học trong việc xác định mối liên quan giữa yếu tố nguy cơ và bệnh tật. Có thể kể đến Ronald Ross, Anderson Gray, McKendrick là những nhà khoa học đi tiên phong và mở đường cho sự p[r]
3.5 Y học cho sức khoẻ/phòng bệnh trong quần thể TRANG 6 3.6 Một số nhóm nghiên cứu dịch tễ học khác Dịch tễ học không gian spatial epidemiology: cùng với sự phát triển của công nghệ thô[r]
TRANG 1 DỊCH TỄ HỌC SUY TIM _TÓM TẮT _ Các công trình dịch tễ học suy tim đã cho thấy rằng suy tim là một vần đề nghiêm trọng vì những lý do sau: Thứ nhất, tỷ lệ hiện mắc và mới mắc suy [r]
ngộ độc chủ ý hay vô ý. Tỉ lệ tử vong do ngộ độc paracetamol ở Mỹ là 0,2-0,4%. Ở Anh và xứ Wales, ước tính mỗi năm có 100 – 150 người tử vong do ngộ độc paracetamol. Ở Việt Nam, chưa có nghiên cứu nào về ngộ độc paracetamol. Do đó, chúng tôi tiến hành nghiên cứu này nhằm[r]
bệnh. - Các yếu tố quyết định bệnh (determinants): là các yếu tố như sinh lý, sinh học, môi trường, xã hội có thể ảnh hưởng trực tiếp hoặc gián tiếp đến tần số xuất hiện bệnh. Các yếu tố này bao gồm cả yếu tố về mầm bệnh, vật chủ, các yếu tố nguy cơ có liên quan đến bệnh. Mục tiêu của dịch tễ[r]
5. Cảm nhiễm và phát bệnh: vai trò dịch tễ học của cảm nhiễm ẩn tính Động vật đã cảm nhiễm mầm bệnh có phát bệnh hay không phát bệnh phụ thuộc vào sự cân bằng giữa tính gây bệnh của mầm bệnh và tính đề kháng của ký chủ và tác động ảnh hưởng đối với sự cân bằng đó từ phía các nhân tố n[r]
tiến tới thanh toán bệnh bụi phổi - silic là nhiệm vụ to lớn, cấp bách, thờng xuyên và bắt buộc đối với ngành Y tế và các nhà quản lý. 3Trên cơ sở đó, chúng tôi tiến hành nghiên cứu đề tài: "Nghiên cứu đặc điểm dịch tễ học bệnh bụi phổi - silic ở công nhân sản xuất vật liệu xây dựng v[r]
Sách Dịch tễ học cơ sở và các bệnh phổ biến đã được biên soạn dựa trên chương trình đào tạo bác sĩ chuyên khoa 1 và thạc sĩ của trường Đại học Y Hà Nội với phương châm: Kiến thức cơ bản, hệ thống; nội dung chính xác, khoa học, cập nhật các tiến bộ khoa học, kỹ thuật hiện đại và thực tiễn Việt Nam. S[r]
Dịch tễ học chấn thương Đại học y tế công cộng Giáo trình dành cho cử nhân y tế công cộng Tổng quan chấn thương Dịch tễ học chấn thương Chiến lược phòng ngừa và kiểm soát chấn thương Giám sát chấn thương
Nguy cơ qui trách được tính bằng sự sai biệt giữa tỉ suất mới mắc của nhóm tiếp xúc và tỉ suất mới mắc của nhóm không tiếp xúc, theo công thức như sau: AR = Ie – Io Trong đó: AR = nguy cơ qui trách Ie = tỉ suất mới mắc ở những người tiếp xúc với yếu tố nguy cơ 13 Io = tỉ suất mới mắc ở những ngư[r]
CHƯƠNG11:GÂY NHIỄU TRONGCÁC NGHIÊN CỨU DỊCH TỄ HỌCPGS, TS LE HOANG NINHViện v.s y tế công cộngRandom ErrorPer CentSize of induration (mm)WHO(www)Systematic ErrorPer CentSize of induration (mm)WHO(www)PHÂN BIỆT CƠ HỘI VÀ SAI LỆCHHỆ THỐNGCơ hội được gây ra bởi sai lầm ngẫu nhiênSai lệch hệ thốn[r]
Nghiên cứu một số đặc điểm dịch tễ học chỉ số hoá sinh và mức đọ biểu hiện gen hip trong u tuyến tiền liệt Nghiên cứu một số đặc điểm dịch tễ học chỉ số hoá sinh và mức đọ biểu hiện gen hip trong u tuyến tiền liệt Nghiên cứu một số đặc điểm dịch tễ học chỉ số hoá sinh và mức đọ biểu hiện gen hip tro[r]
tăng c-GMP (Guanyl-cyclase monophotphate) trong tế bào dẫn đến nước tập trung vào ruột non sau 18 - 24 giờ và dẫn đến tiêu chảy. 2.1.6. Dịch tễ học 2.1.6.1. Tác nhân truyền bệnh Salmonella hiện diện khắp nơi trong tự nhiên. Thực phẩm Salmonella thường hiện điện trong các[r]
XUẤT HUYẾT XUẤT HUYẾT GIẢM TIỂU CẦU MIỄN DỊCHGIẢM TIỂU CẦU MIỄN DỊCHITP - idiopathic thrombocytopenic purpuraITP - idiopathic thrombocytopenic purpuraITP – immune thrombocytopenic purpuraITP – immune thrombocytopenic purpuraNguyên nhân và dịch tễ họcNguyên nhân và dịch tễ học[r]
kinh trung ương và hành tủy. Sớm nhất là liệt mất (thể hiện bằng song thị) liệt cơ mắt, rồi đến liệt vòm họng, lưỡi, hầu (mất tiếng, mất phản xạ nuốt) liệt dạ dày ruột dẫn đến táo bón, chướng bụng, giảm tiết dịch, đôi khi tiểu tiện khó. Một dấu hiệu quan trọng thứ 2 nữa là có sự phân lý mạch và nhiệ[r]