Những phản ứng đặc trưng của kim loại và ion kim loại(Nhận biết kim loại và ion kim loại)Chất cầnnhận biếtThuốc thử Hiện tượng Phương trình phản ứngKim loại kiềm và kiềm thổ Li, Na, K, Rb ,Cs, Ba, Ca, SrH2ODung dịch trong H2 ↑ ( Ca cho vẩn đục)M + nH2O → M(O[r]
2011 Các ñề tài ngoài hướng tiếp cận với các hợp chất hữu cơ có khả năng hấp phụ ion kim loại nặng, còn tiếp cận với hướng sử dụng phương pháp sinh học ñể hấp phụ ion kim loại nặng như: [r]
, ion kim loại kiềm thổ, ion kim loại kiềm) thì các ion kim loại này khơng bị khử ở catot mà là H2O của dung dịch bị khử tạo H2 bay ra và phóng thích ion OH- trong dung dịch (ion OH- kết hợp ion kim loại tạo hiđroxit kim loại[r]
ĐANội dung đề 003 1/ Hòa tan 4,7g K2O vào 195,3g nước. Nồng độ phần trăm của dung dịch thu được là:a 2,6% b 2,8% c 8,2% d 6,2% 2/ Cho Na và Mg lấy dư vào 100g dung dịch H2SO4 20% thì thể tích khí H2 (đkc ) thoát ra là:a 4,57 lít b 54,35 lít c 49,78 lít d 57,35 lít 3/ Điện phân muối clorua của 1 k[r]
2+/ Mg và Pb2+/Pb Điện cực âm và điện cực dơng của mỗi pin theo thứ tự là :A. Zn , Pb ; Mg, Pb ; Cu, HgB. Zn, Pb ; Pb , Mg ; Cu , HgC. Zn , Pb ; Mg , Pb ; Hg, CuD. Pb , Zn ; Mg , Pb ; Cu , HgCâu 21 : Dãy điện hoá của kim loại là một dãy những cặp oxi hoá - khử đợc sắp xếp A. Theo chiều tăng t[r]
1. Cặp oxi hoá - khử của kim loại Nguyên tử kim loại dễ nhường electron trở thành ion kim loại, ngược lại ion kim loại có thể nhận electron trở thành nguyên tử kim loại. Thí dụ :
Các nguyên tử kim loại (Ag, Cu, Fe,...) đóng vai trò chất khử, các ion kim loại (Ag+, Cu2+, Fe2+...) đóng vai t[r]
2 + HCl (6) aaaa (1) ,(3),(5),(6). bbbb (1) ,(3),(4). cccc (2) ,(3),(4),(5),(6). dddd (1) ,(3),(4),(6). 5555/ Trong dãy điện hoá, thứ tự các cặp oxi hoá khử là: Fe2+/Fe, Fe3+/Fe2+ , Ag+/Ag. Khi cho bột Fe tác dụng với lượng dư dd AgNO3 thì dd sau phản ứng chứa ion kim loại nào? a
6. Đường chuẩn độ là gì ? Thế nào là bước nhảy của đường chuẩn độ ? 7. Sai số điểm cuối là gì ? Công thức tổng quát tính sai số điểm cuối. Tại sao cần kết thúc chuẩn độ trong khoảng bước nhảy đường định phân ? 8. Sai số chỉ thị là gì ? Phân biệt sai số chỉ thị và sai số điểm cuốiPhương pháp chuẩn độ[r]
3 đặc nguội đặc nguội không tác dụng với không tác dụng với Fe mà còn làm Fe hóa thụ động .Fe mà còn làm Fe hóa thụ động .( Xem phim ) 3/ 3/ Tác dụng với dung dòch muốiTác dụng với dung dòch muối : :Fe khử ion kim loại đứng sau trong dãy điện hóa Fe khử ion kim loại đứn[r]
2 (đkc ) và 4,64g hỗn hợp 2 oxit. Hai kim loại đó là:a Ca và Srb Mg và Cac Be và Mgd Sr và Ba 10/ Hòa tan hỗn hợp 2 muối cacbonat của kim loại hóa trị II trong dung dịch HCl dư thu được 6,72 lít khí (đkc ). Cô cạn dung dịch sau phản ứng thấy khối lượng muối khan thu được nhiều hơn khối[r]
, ion kim loại kiềm thổ, ion kim loại kiềm) thì các ion kim loại này khơng bị khử ở catot mà là H2O của dung dịch bị khử tạo H2 bay ra và phóng thích ion OH- trong dung dịch (ion OH- kết hợp ion kim loại tạo hiđroxit kim loại[r]
, ion kim loại kiềm thổ, ion kim loại kiềm) thì các ion kim loại này khơng bị khử ở catot mà là H2O của dung dịch bị khử tạo H2 bay ra và phóng thích ion OH- trong dung dịch (ion OH- kết hợp ion kim loại tạo hiđroxit kim loại[r]
trạng thái nào (rắn, lỏng hay hơi)?- Ở điều kiện thường, trừ thủy ngân ở thể lỏng còn các kim loại khác ở thể rắn và có cấu tạo tinh thể.*Trong tinh thể kim loại gồm những thành phần nào?- Trong tinh thể kim loại, nguyên tử và ion kim loại nằm ở nút mạng của tinh t[r]
- Điện cực nối với cực âm của máy phát điện (nguồn điện một chiều) gọi là cực âm hay catot (catod). - Điện cực nối với cực dương của máy phát điện gọi là cực dương hay anot (anod). - Tại bề mặt của catot ln ln có q trình khử xảy ra, là q trình trong đó chất oxi hóa nhận điện tử để tạo thành chất k[r]
2 + HCl (6) aaaa (1) ,(3),(5),(6). bbbb (1) ,(3),(4). cccc (2) ,(3),(4),(5),(6). dddd (1) ,(3),(4),(6). 5555/ Trong dãy điện hoá, thứ tự các cặp oxi hoá khử là: Fe2+/Fe, Fe3+/Fe2+ , Ag+/Ag. Khi cho bột Fe tác dụng với lượng dư dd AgNO3 thì dd sau phản ứng chứa ion kim loại nào? a
- Quá trình khử oxy theo giới hạn hạt và tạo thành hơi nước phá hủy mạng tinh thể của kim loại : FeO + H2 = Fe + H2O II. CÁC PHƯƠNG PHÁP BẢO VỆ ĂN MÒN KHÍ : 1. Phương pháp bảo vệ ăn mòn khí bằng cách tạo hợp kim bền nhiệt : Người ta đưa vào thành phần hợp kim các nguyên tố có khả năng tạo nê[r]
VIẾT TẮT Å đơn vị Ångstrom (10−8 cm) A (B, C) ion kim loại X (Y, Z) ion á kim A – B khoảng cách giữa hai ion kim loại thuộc các nguyên tố khác nhau A – X khoảng cách giữa ion kim loại và ion á kim a thông số (cạnh) ô mạng theo phương OX b thông[r]
Sự di chuyển của các ion kim loại không bò giới hạn tại bề mặt rễ cây. Vùng màng của các tế bào có khả năng dễ dàng cho dung dòch xâm nhập (vùng tự do), tại đây các ion dương có thể khuếch tán tự do (khu vực nước di chuyển tự do) hoặc bò bẫy vào những tế bào mang điện âm, ví dụ[r]
Điện cực dương (catốt) : 2H+ +2e → H2 : quá trình khử * Cách chống ăn mòn kim loại : bảo vệ bề mặt ( sơn , mạ,…)và bảo vệ điện hóa(dùng kim loại có tính khử mạnh hơn bảo vệ kim loại có tính khử yếu hơn)IV. ĐIỀU CHẾ KIM LOẠI: -Nguyên tắc : khử các ion kim loại[r]