THÌ TƯƠNG LAI ĐƠN & THÌ TƯƠNG LAI GẦN( The future simple & Near future tense)IV- BÀI TẬP THÌ TƯƠNG LAI ĐƠN1.2.3.4.5.6.7.8.9.10.11.12.13.14.15.16.17.18.19.20.But all these things (happen / only)________ if you marry me.You (travel)________ around the world.[r]
Chào mừng các bạn và giáo viên đến vớibài thuyết trình của mìnhtrần thị mỹ duyênNear future(thì tương lai gần)Ex: she is going to play chess toningtForm: + s+be going to+v+o(khẳng định)- s+be+not+going to+v+o(phủ định)?Am/is/are+s+going to+v(câu hỏi)Be: Am/is/areUse: sự việc sảy ra tro[r]
Thì Tương lai đơn & Tương lai gần (The Future Simple & The Near Future)Để hiểu được dạng thức cũng như cách sử dụng của 2 thì này, tôi muốn các bạn xem qua đoạn hội thoại ngắn sau,tự trả lời trong trường hợp nào thì sử dụng thì Tương lai đơn và Tương la[r]
Bài tập nhóm: Hãy tổ chức một cuộc họp nhóm thực hiện công việc của nhóm trong tương lai gần được thực hiện nhằm đáp ứng được những yêu cầu về liệt kê được các công việc cần chuẩn bị cho cuộc họp; ghi lại biên bản họp theo mẫu; điền phiếu đánh giá thành viên tham gia cuộc họp (đánh giá chéo); điền p[r]
I CẤU TRÚC CỦA THÌ TƢƠNG LAI GẦN 1. Khẳng định: S + is am are + going to + V(nguyên thể) Trong đó: S (subject): Chủ ngữ is am are: là 3 dạng của “to be” V(nguyên thể): Động từ ở dạng nguyên thể CHÚ Ý: S = I + am = I’m S = He She It + is = He’s She’s It’s S = We You They + are = We’re You’re They’[r]
Cùng với thì tương lai gần(be going to) và tương lai đơn (will + V), thì hiện tại tiếp diễn (be V-ing) sẽlàm phức tạp thêm cách phân biệt giữa chúng, dưới đây là cách phân biệt giữa 3cách dùng này:1) Will + V: chỉ lời hứa, việc không có chuẩn bịtrướcVí dụ:A - My car is broken do[r]
II BÀI TẬP THÌ TƢƠNG LAI ĐƠN VÀ TƢƠNG LAI GẦN Bài 1: Cho dạng đúng của động từ trong ngoặc: 1. I love London. I (probably go) there next year. 2. What (wear you) at the party tonight? 3. I havent made up my mind yet. But I think I (find) something nice in my mums wardrobe. 4. I completely forget a[r]
tài liệu ôn tập tiếng anh lớp 9 các thì trong tiếng anh 9. Tương lai đơn: 10. Tương lai gần: 1. Thì Hiện Tại Đơn (Simple Present): . Thì Hiện Tại Tiếp Diễn (Present Continuous): 3. Thì Quá Khứ Đơn (Simple Past): 4. Thì Quá Khứ Tiếp Diễn (Past Continuous): Thì Hiện Tại Hoàn Thành (Present Perfect):
Technology and Consumer behavior Vietnam VIỆT NAM LÀ MỘT TRONG NHỮNG NƯỚC CÓ DÂN SỐ TRẺ NHẤT THẾ GIỚI TỈ LỆ SỬ DỤNG ĐIỆN THOẠI THÔNG MINH Ở ĐÔNG NAM Á Việt Nam là một trong những thị trường có tỉ lệ sử dụng smartphone cao nhất ,gần bắt kịp với các thị trường đã phát triển trong tương lai gần.
Hđ bắt đầu ở quá khứ, kéo dài đến 1 thờiđiểm cho trước ở tương lai, và vẫn chưahoàn thành•S + will + have been + V-ingS+ won’t + have been + VingWill + S + have been + V-ing?NotesPhủ định: will not(won’t)Mốc thời gian cụ thể trong V nhận thức, tri giác,tương lai:ko có dạng V-ingAt 3:00[r]
triển sẽ rất cần thiết. Nói rõ hơn, điều này có nghĩa là khả năng đề xuất các thiết kế phụ tùng với các nhà lắp ráp,cũng có thể coi là một kiểu đề xuất cải tiến giá trị. Nhưng mà ngay cả các nhà cung ứng Nhật Bản ở Thái Lan vàInđônêxia không thể làm tốt công việc này. Kỹ năng này không phải là đòi h[r]
From, to, out to, into, up, down, along, across, around, round, through, past3. Giới từ chỉ thời gian- Giờ: at- Ngày: on- Tháng, năm, mùa, thế kỷ: inChú ý: at noon/ night/ week end, in the morning/ afernoon/ eveningof + lượng thời gian( hiện tại), in + lương thời gian( tương lai)III. LIÊN TỪ([r]
Its going to rain + Với thì HTTD ta chỉ dùng khi nói việc gì đó đã được bố trí , thu xếp làm diễn tả một sự việc sẽ xảy ra trong tương lai gần TRANG 9 Đối với thì này thì để phân biệt [r]