Bài giảng cơ học lý thuyết ôn tập PHẦN TĨNH học Bài giảng cơ học lý thuyết ôn tập PHẦN TĨNH học Bài giảng cơ học lý thuyết ôn tập PHẦN TĨNH học Bài giảng cơ học lý thuyết ôn tập PHẦN TĨNH học v Bài giảng cơ học lý thuyết ôn tập PHẦN TĨNH học v Bài giảng cơ học lý thuyết ôn tập PHẦN TĨNH h[r]
VẬT RẮN ĐỒNG CHẤT CÓ MỘT TÂM, MỘT TRỤC HAY MỘT MẶT PHẲNG ĐỐI XỨNG Ta có nhận xét rằng trên vật bao giờ cũng tìm đ−ợc hai phần tử đối xứng có trọng l−ợng P1, P2 nh− nhau song song cùng ch[r]
Thí dụ 2.4: Trục truyền nằm ngang đặt trên hai gối đỡ bản lề cố định A và B (xem hình vẽ 2-12). Trục nhận chuyển động quay từ dây đai dẫn đến bánh đai C có bán kính r 1 = 20 cm và để nâng trọng vật P buộc vào đầu dây cáp vắt qua ròng rọc K và cuốn trên trống tời có bán kính r 2
ơle là ng − ời đặt nền móng cho việc hình thành môn cơ học giải tích mà sau này Lagơrăng, Hamintơn, Jaccobi, Gaoxơ đã hoàn thiện thêm. Căn cứ vào nội dung và các đặc điểm của bài toán khảo sát, ch − ơng trình cơ học giảng cho các tr − ờng đại học kỹ thuật có thể chia ra thành các[r]
_CƠ SỞ :_ hệ tiên đề Niutơn chỉ khảo sát các vật thể: _+ Có kích thước hữu hạn;_ _+ Vận tốc c/đ nhỏ hơn nhiều lần vận tốc ánh sáng._ _Cơ học Niutơn._ * Vật rắn tuyệt đối Vật rắn, vật điể[r]
Không ai hy vọng học bơi mà không bị ướt. Cũng không có ai hy vọng học bơi mà chỉ nhờ đọc sách hay nhìn người khác bơi. Bơi lội không thể học mà không có thực hành. Chỉ có một cách học là tự "ném" mình xuống nước và tập luyện hàng tuần, thậm chí hàng tháng, cho đến khi bài tập luyện trở thàn[r]
Mặt khác theo tiên đề 1 hai lực FA r ,FB′ r là cặp lực cân bằng vì thế theo tiên đề hai có thể bớt cặp lực đó trên vật, nghĩa là: A Fr ∼ FrA,FrB,FrB′ ∼FrB Nh− vậy ta đã tr−ợt lực Fr ban[r]
Phần 2 Động học Động học nghiên cứu các qui luật chuyển động của vật thể đơn thuần về hình học, không đề cập đến khối l − ợng và lực. Những kết quả khảo sát trong động học sẽ làm cơ sở cho việc nghiên cứu toàn diện các qui luật chuyển động của vật thể trong phần động lực học.
Đánh giá các lý thuyết trên, khoa học kỹ thuật thế kỷ 20 đã có những bước tiến mà trong những năm đầu thế kỷ 20 chưa ai có thể tưởng tượng nổi. Thậm chí đến nay một số nhà khoa học lạc quan đã bàn đến đề tài : Vũ trụ khởi thủy từ đâu ? Quá trình diễn biến phát triển của vũ trụ ? Thuyết Bi[r]
tuyệt đối của bánh xe và vận tốc, gia tốc của điểm P trên vành bánh xe (hình 9.8). Bài giải: Chuyển động của bánh xe đ − ợc hợp thành từ hai chuyển động thành phần: Chuyển động quay của bánh xe quanh trục Oz của nó với vận tốc góc ω 1 và chuyển động của trục bánh xe Oz 1 quay quanh trục O[r]
2 đ−ợc thay thế bằng chuyển động quay tức thời quanh trục C (trục quay tức thời) với cùng vận tốc ω . Kết quả chuyển động của vật sẽ thực hiện hai chuyển động: tịnh tiến với vận tốc v r 1 và quay quanh trục C với vận tốc góc ω song song với v 1 và cách A một đoạn AP = v 2[r]
Dễ dàng thấy rằng ta có thể thay thế chuyển động của tiết diện (S) bằng hai chuyển động cơ bản sau : Cho tiết diện (S) chuyển động tịnh tiến theo cực A hay cực B từ vị trí A 1 B 1 đến vị trí A ' 1 B 2 hay A 2 B ' 1 . Tiếp theo ta quay tiết diện S quanh A 2 hay B 2[r]
r = ; r i = r i ( t ) ; r j = r j ( t ) ; k r = k r ( t ) . 7.2. Định lý hợp vận tốc. Xét điểm M chuyển động t−ơng đối trong hệ động o 1 x 1 y 1 z 1 với vận tốc ; Hệ động chuyển động trong hệ cố định oxyz kéo theo điểm M chuyển động với vận tốc kéo theo (xem hình 7-2). Để xác đị[r]
Nội dung của bài viết này trình bày ứng dụng của cơ học lượng tử, mối liên hệ với các lý thuyết khoa học khác, công thức toán học, các hiệu ứng của cơ học lượng tử, lịch sử cơ học lượng tử.
Tr − ờng hợp 1 : Vật chuyển động lăn không tr − ợt trên một đ − ờng thẳng hay đ − ờng cong phẳng cố đ ịnh (hình 8-10a) có thể xác định ngay điểm tiếp xúc chính là tâm vận tốc tức thời vì rằng điểm đó có vận tốc bằng không. Tr − ờng hợp 2: Khi biết ph − ơng vận tốc hai điểm hay quỹ đạo c[r]
∑ = . 4.3.4. Vật rắn đồng chất có một tâm, một trục hay một mặt phẳng đối xứng Ta có nhận xét rằng trên vật bao giờ cũng tìm đ − ợc hai phần tử đối xứng có trọng l − ợng P 1 , P 2 nh − nhau song song cùng chiều qua tâm đối xứng, trục đối xứng hay mặt phẳng đối xứng của vật và nh − v[r]
_HÌNH 7.5 _ Trong thực hành ta có thể xác định ph−ơng chiều của wr k nh− sau : Chiếu véc tơ vận tốc t−ơng đối vrr lên mặt phẳng vuông góc với trục quay của chuyển động kéo theo.. Sau đó [r]
Nh− vậy vectơ ϖ là vectơ vận tốc góc tức thời Tại một thời điểm có thể xem chuyển động của vật rắn quay quanh một điểm cố định nh− là một chuyển động quay tức thời với vận tốc góc ϖ quan[r]
cơ học đất bài giảng cơ học đất tài liệu cơ học đất bài tập lớn cơ học đất cơ học đất – nền móng đồ án cơ học đất cơ học đất bài giảng cơ học đất tài liệu cơ học đất bài tập lớn cơ học đất cơ học đất – nền móng đồ án cơ học đất cơ học đất bài giảng cơ học đất tài liệu cơ học đất bài tập lớn cơ học[r]