1. Về khái niệm :– Enough có nghĩa là đủ những không đơn giản như “đủ” trong tiếng việt. Đôi khi enough ámchỉ rằng số lượng hoặc kích cỡ của một vật vừa phải hoặc thích hợp.– Khi sử dụng “not enough” có nghĩa là có vấn đề với số lượng hoặc kích cỡ của một vật nàođó. Số lượng không đủ.2[r]
21 cấu trúc tiếng anh đặc biệt và các cụm động giới từ thường gặp trong tiếng anh. tuyển tập các cấu trúc nâng cao, hay và khó thi đại học và list các cụm động từ thông dụng. Kèm theo các cấu trúc là các ví dụ trực quan, giúp hs dễ nắm bắt cũng như vận dụng tốt
Jim and his parents are going to the movie tonight.-Nếu 2 đồng chủ ngữ nối với nhau bởi “or” thì động từ phải chia theo danh từ đứng sau “or” Eg: John orhis wife will come to Rin’s wedding.-Either,neither(nếu không đi cùng với or và nor)+Danh từ,ta luôn chia ở số ít. Eg:Neither of them isavai[r]
CẤU TRÚC CÂU TIẾNG ANH: S + V + O + M Trong đó: S (Subject): Chủ ngữ V (Verb): Động từ vị ngữ O (Object/Compliment): Tân ngữ M (Modifier): Bổ ngữ 1. Chủ ngữ: - Đứng đầu câu làm chủ ngữ và quyết định việc chia động từ: - Chủ ngữ có thể là một cụm từ, một động từ nguyên thể (có “to”), mộ[r]
ĐẢO NGỮ TRONG TIẾNG ANH ~ English Inversions ~ Là câu trong đó dạng thức nghi vấn của động từ gồm trợ động từ, chủ ngữ, động từ chính nằm trong câu khẳng định Mục đích: nhấn mạnh tính đặc biệt của một hành động hoặc tính chất nào đó Phần được nhấn mạnh chính là phần được đảo lên, đứng ở đầu câu E[r]
Subjunctive Mood (thức giả định) là cách dùng động từ để diễn tả những gì trái với thực tế hoặc chưa thực hiện, những gì còn nằm trong tiềm thức người ta .Câu giả định hay còn gọi là câu cầu khiến là loại câu đối tượng thứ nhất muốn đối tượng thứ hai làm một việc gì. Câu giả định có tính chất cầu kh[r]
Grammar Review 8 Quán từ không xác định a và an 10 Quán từ xác định The 11 Cách sử dụng another và other. 14 Cách sử dụng little, a little, few, a few 15 Sở hữu cách 15 Verb 17 1. Present 17 1) Simple Present 17 2) Present Progressive (be + Ving) 17 3) Present Perfect : Have + PII 17 4) Present Per[r]
hơn 144 trang tài liệu hầu như được sưu tầm chọn lọc trong cuốn Grammar in use ra. Cuốn Ebook đã thực sự giúp đỡ rất nhiều các bạn có nền tảng ngữ pháp còn hổng. Hy vọng cuốn Ebook có thể giúp các bạn Ôn tập ngữ pháp tiếng Anh 1. Cấu trúc chung của một câu trong tiếng Anh: Một câu trong tiếng Anh th[r]
Moon.vnCô VŨ MAI PHƯƠNG – KHÓA NGỮ PHÁPPASSIVE VOICE – PHẦN 3I. Tóm tắt bài giảng1. Bị động đặc biệt:Một số động từ quy định: say, believe, think, consider, report, know, expect, understand, allege,acknowledge, estimate, rumour, explain, assume, presume, suppose, announce[r]
Bài giảng slide về Động từ nguyên mẫu có to và không có to, các động từ theo sau bởi Vinf Cách sử dụng của too và enough Các động từ theo sau bởi Ving (gerund) được chia theo nhóm để dễ nhớ, các tính từ động từ phổ biến có giới từ theo sau Các động từ theo sau bởi cả Vinf và Ving: mang nghĩa k[r]
Các trường hợp đặc biệt của bị động phục vụ ôn thi trung học phổ thông quốc gia. cách đổi câu chủ động thành câu bị động; với các động từ chỉ sự truyền khiết; get, have; với động từ deserve, require, want, need + Ving
Hỗ trợ các bạn thêm khả năng chia động từ sao cho hòa hợp với chủ ngữ. Trong rất nhiều trường hợp đặc biệt hay gây nhầm lẫn. Trọn bộ chuyên đề về SubjectVerb Agreement ( Sự hòa hợp giữa chủ ngữ và động từ) sẽ giúp bạn nắm vững hơn ngữ pháp tiếng anh.
II. BA BÌNH DIỆN CỦA KIỂU CÂU VỊ NGỮ DANH TỪ 1. Bình diện ngữ pháp Về mặt ngữ pháp, có thể nói đây là một kiểu câu khá đặc biệt trong ngữ pháp tiếng Việt. Đặt trong so sánh tiếng Việt với các ngôn ngữ khác như tiếng Anh, tiếng Pháp, thì càng thấy rõ sự khác biệt. Bởi trong tiếng Anh, tiếng Pháp, một[r]
CÂU GIẢ ĐỊNHCâu giả định hay còn gọi là câu cầu khiến là loại câu đối tượng thứ nhất muốn đối tượng thứ hai làm một việcgì. Câu giả định có tính chất cầu khiến chứ không mang tính ép buộc như câu mệnh lệnh. Trong câu giả định,người ta dùng dạng nguyên thể không có to của các động từ sa[r]
[TYPE THE DOCUMENT TITLE]*Understood conditions: khi sử dụng chúng thì một phần của câu điều kiện được hiểu ngầm chứkhông nói ra. (hiểu ngầm)Eg: Imagine we won the pools. (means Imagine what would we do if we won the pools.Suppose someone told you that I was a spy! (means Suppose someone told[r]
Trước khi đi vào các cấu trúc câu cơ bản trong tiếng Anh, chúng ta cần làm quen với các ký hiệu viết tắt khi viết cấu trúc trong tiếng Anh. S = Subject: Chủ ngữ V = Verb: Động từ O = Object: Tân ngữ C = complement: Bổ ngữ => Đây cũng chính là các thành phần chính cấu tạo nên câu. 1. Cấu trúc: S[r]
They did all they could in order to better their lives.S VShe doesn’t go jogging because the weather is so wet.S AuxVLan did do that I think.S Aux VShe needs to start in order to get the last train to London.S VSome more materials are urgently needed.SV+ Auxiliary verb:e.g.You needn’t hurry as we ha[r]
Công thức cấu trúc, cách sử dụng, dấu hiệu nhận biết, ngoại lệ của thì hiện tại tiếp diễn. Dạng đuôi ing của động từ, một số động từ không có dạng ing. Câu khẳng định, câu phủ định, câu hỏi, câu trả lời yes, câu trả lời no.
UNIT 7: SUBJECT-VERB AGREEMENT(Sự hòa hợp chủ ngữ-động từ)Trong một câu tiếng Anh, chủ ngữ và động từ phải phù hợp với nhau về ngôi và số (số ít hay sốnhiều)The workerworkssố ítsố ítThe workersworksố nhiềuvery well.very well.số nhiều1. ĐỘNG TỪ SỐ ÍT Đại từ bất địn[r]