1. Nhômrnrn- Nằm ở ô số 13, chu kì 3, nhóm IIIA. 1. Nhôm - Nằm ở ô số 13, chu kì 3, nhóm IIIA. - Là kim loại nhẹ (D = 2,7 g/cm3), dẫn điện, dẫn nhiệt tốt, dẻo. - Có tính khử mạnh: Al → Al3+ + 3e; không tác dụng với oxi của không khí và nước do có lớp màng oxit bảo vệ; tan trong môi trường kiềm. 2[r]
SỞ GD & ĐT CÀ MAU TRƯỜNG THPT PHAN NGỌC HIỂN Mã đề 132 KIỂM TRA 1 TIẾT Môn: HÓA HỌC 12 Thời gian làm bài: 45 phút NỘI DUNG ĐỀ KIỂM TRA Câu 1: Cho cấu hình electron sau: 1s22s22p63s23p6. Dãy[r]
Bài 3. Có nên dùng xô, chậu, nổi nhôm để đựng vôi, nước vôi tôi hoặc vữa xây dựng không ? Hãy giải thích. Bài 3. Có nên dùng xô, chậu, nổi nhôm để đựng vôi, nước vôi tôi hoặc vữa xây dựng không ? Hãy giải thích. Lời giải: Không nên. Vì vôi, nước vôi hoặc vữa xây dựng đều có chứa Ca(OH)2 là chất k[r]
Đây là một chuyên đề ngắn gồm 32 trang bao gồm các nội dung: Nhôm, Nhôm Oxit, Nhôm Hidroxit, Phèn Nhôm và gần 50 bài tập xoay quanh nội dung này. Tài liệu là kết quả tâm huyết của nhóm, được trình bày trực quan, bắt mắt nhưng rất dễ hiểu với nhiều hình ảnh minh họa và infographic do nhóm tự trình bà[r]
Với các axit HNO3 đặc nóng, HNO3 loãng, H2SO4+5+6đặc nóng: Al khử được N và S xuống những mứcoxi hoá thấp hơn.Al +6HNO3đ→ Al(NO3)3 + 3NO2 + 3H2Oto2Al+6H2SO4đ → Al 2 (SO4 ) 3 +3SO 2 ↑ +6H2O3. Tác dụng với nước2Al + 6H2O → 2 Al(OH)3 + 3 H2 phản[r]
ĐỀ KIỂM TRA KIẾN THỨC HOÁ HỌC CHUY£N ®Ò: øng dông thùc tÕ Câu 1: Đạn rocket sử dụng H2N(CH2)2NH2 và N2O4 làm nhiên liệu. Ở điều kiện nhiệt độ thích hợp, N2O4 oxi hóa H2N(CH2)2NH2 tạo ra sản phẩm gồm CO2, N2, và hơi nước kèm theo tiếng nổ.
Nhôm oxit tác dụng với axit Nhôm oxit tác dụng với axit sunfuric theo phương trình hóa học như sau: Al2O3 + 3H2SO4 → Al2(SO4) + 3H2O Tính khối lượng muối nhôm sunfat được tạo thành nếu đã sử dụng 49 gam axit sunfuric nguyên chất tác dụng với 60 gam nhôm oxit. Sau phản ứng, chất nào còn dư? K[r]
Chọn câu trả lời đúng nhất trong các câu hỏi trắc nghiệm môn hóa học dưới đây:Nung x mol Fe trong không khí một thời gian thu được 16,08 gam hỗn hợp H gồm 4 chất rắn, đó là Fe và 3 oxit của nó. Hòa tan hết lượng hỗn hợp H trên bằng dung dịch HNO3 loãng, thu được 672 ml khí NO duy nhất (đktc). Trị số[r]
ĐỀ THI HỌC KÌ 2 MÔN HÓA LỚP 10 NĂM 2014 - THPT MỸ HỘI ĐÔNG A. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN (4 điểm) Câu 1. Trong công nghiệp sản xuất H2SO4 người ta dùng chất nào sau đây để hấp thụ SO3 ? A. H2SO4 loãng. B. H2SO4 đặc[r]
I. TÍNH CHẤT VẬT LÍ I. TÍNH CHẤT VẬT LÍ Nhôm là kim loại màu trắng bạc, dẻo, dẫn điện và dẫn nhiệt tốt. Nhôm là kim loại nhẹ (D = 2,7 g/cm3), mềm, nóng chảy ở 660°c. II. TÍNH CHẤT HÓA HỌC 1. Tính chất của một kim loại a) Tác dụng với oxi và một số phi kim. 4Al + 3O2 → 2Al2O3 ở điều kiện thường,[r]
Bài 7*. Cho 0,83 gam hỗn hợp gồm nhôm và sắt Bài 7*. Cho 0,83 gam hỗn hợp gồm nhôm và sắt tác dụng với dung dịch H2S04 loãng, dư. Sau phản ứng thu được 0,56 lít khí ở đktc. a) Viết các phương trình hoá học. b) Tính thành phần phần trăm theo khối lượng của mỗi kim loại trong hổn hợp ban đầu. Lời g[r]
Cho các kim loại kẽm nhôm, sắt lần lượt tác dụng với dung dịch axit sunfuric loãng. Bài 6*. Cho các kim loại kẽm nhôm, sắt lần lượt tác dụng với dung dịch axit sunfuric loãng. a. Viết các phương trình phản ứng. b. Cho cùng một khối lượng các kim loại trên tác dụng hết với axit dư thì kim loại nào[r]
Đọc tên của những chất Đọc tên của những chất có công thức hóa học ghi dưới đây: a) HBr, H2SO3, H3PO4, H2SO4. b) Mg(OH)2, Fe(OH)3, Cu(OH)2 c) Ba(NO3)2, Al2(SO4)3, Na2SO3, ZnS, Na2HPO4, NaH2PO4 Hướng dẫn giải: a. HBr (axit bromhiđric); H2SO3 (axit sunfurơ); H3PO4( axit photphoric);[r]
Hãy viết các phương trình 3. Hãy viết các phương trình hóa học của phản ứng trong mỗi trường hợp sau: a) Magie oxit và axit nitric; d) Sắt và axit clohiđric; b) Đồng (II) oxit và axit clohiđric; e) Kẽm và axit sunfuric loãng. c) Nhôm oxit và axit sunfuric; Bài giả[r]
1. Nhôm nằm ở số 13,... 1. Nhôm - Nằm ở ô số 13, chu kì 3, nhóm IIIA. - Cấu hình electron: [Ne]3s23p1. - Tính chất vật lí: mềm, là kim loại nhẹ, dẫn điện, dẫn nhiệt tốt. - Tính chất hóa học: Có tính khử mạnh: Al → Al3+ + 3e. + Tác dụng với nước. + Tác dụng với dung dịch kiềm. + Tác dụng với một s[r]
BÀI 2. XỬ LÝ NƯỚC BẰNG PHƯƠNG PHÁP KEO TỤ 2.1. GIỚI THIỆU 2.1.1. Mục đích thí nghiệm Trong nước phần lớn các hạt có kích thước lớn dễ dàng loại ra bằng phương pháp cơ học. Tuy nhiên, phương pháp này không loại bỏ được các hạt keo và hạt phân tán nhỏ trong nước. Do đó, để xử lý chúng áp dụng phương p[r]
Cho sơ đồ phản ứng sau: 5. Cho sơ đồ phản ứng sau: Al + CuSO4 à Alx(SO4)y + Cu a) Xác định các chỉ số x,y. b) Lập phương trình hóa học cho biết tỉ lệ số nguyên tử của cặp đơn chất kim loại, số phân tử của cặp hợp chất. Hướng dẫn giải: a) Alx(SO4)y Ta có : => x = 2; y = 3 -> Al2(SO4)3 b) P[r]