1.Cacbon 1.Cacbon - Cacbon chủ yếu thể hiện tính khử: + 2CuO 2Cu + - Cacbon thể hiện tính oxi hóa: 3 + 4Al 2.Oxit ( CO, CO2) a) CO: - Là oxit trung tính (không tạo muối) - Có tính khử mạnh: 4 + Fe3O4 3Fe + 4 b) CO2 : - là oxit axit - Có tính ox[r]
hợp chất màu hữu cơ, thuốc nhuộm hoạt tính độc hại ra khỏi môi trường nước có ýnghĩa hết sức to lớn.Trong khoảng 25 năm gần đây, vật liệu cacbon và vật liệu trên cơ sở cacbonvẫn là những vật liệu được sử dụng nhiều nhất để làm vật liệu hấp phụ - xúc tác.Vật liệu trên cơ sở cacbon đã có những bước dà[r]
Tóm tắt kiến thức cần nhớ và giải bài 1, 2, 3, 4, 5 trang 70 SGK Hóa 11: Cacbon – Chương 3 Cácbon – Silic.Xem lại: Giải bài tập Chương 2 hóa 11A. Lý thuyết về cacbon.– Trong bảng tuần hoàn cacbon ở ô thứ 6, nhóm IVA, chu kì 2.Cấu hình electron : 1s22s22p2– Cacbon tạo thành một dạng thù hình: kim cươ[r]
Trong bảng tuần hoàn cacbon Trong bảng tuần hoàn cacbon ở ô thứ 6, nhóm IVA, chu kì 2. Cấu hình electron : 1s22s22p2 Cacbon tạo thành một dạng thù hình: kim cương, than chì, fuleren, cacbon vô định hình. Các dạng này khác nhau về tính chất vật lí do khác nhau về cấu trúc tinh thể và khả năng l[r]
GV: Đặng Thị Hương Giang – THPT Đường Anphản ứng, chất rắn trong ống sứ có khối lượng 202g. Khối lượng a gam của hỗnhợp các oxit ban đầu là:A. 200,8gB. 216,8gC. 206,8gD. 103,4gHướng dẫnnCaCO3 = 0,3 mol => nCO2 = 0,3 molmoxit = mchất rắn + 0,3.16 = 202 + 0,3.16 = 206,8 gamCho một luồng[r]
dung dịch axit có tính oxi hóa mạnh: HNO3 , H2SO4 đặcPhương pháp giải chung:Phương pháp chủ yếu là sử dụng định luật bảo toàn electron, kết hợpvới các phương pháp khác như bảo toàn khôi lượng, bảo toàn nguyên tô, bảotoàn điện tích.Khi làm dạng này cần chú ý một sô vấn đề[r]
TẠP CHÍ HÓA HỌCT. 50(2) 219-222THÁNG 4 NĂM 2012HOẠT TÍNH XÚC TÁC CỦA CÁC OXIT KIM LOẠI CHUYỂN TIẾP CỐ ĐỊNHTRÊN NỀN POLYME TRONG PHẢN ỨNG OXI HÓA NATRI SUNFUA(Na2S)Bùi Đình Nhi*, Akhmadullin R. M., Akhmadullina A. G., Samuilov IA.D.Trường đại học tổng hợp nghiên cứu công nghệ quốc gia Kazan li[r]
graphen rất mỏng phủ toàn bộ bề mặt của đế SiC (hình 1.4) [12].9Hình 1.4. Cơ chế tạo màng graphen bằng phương pháp nung nhiệt đế SiCCơ chế tạo màng graphen:Trên các đế kim loại (Ni, Cu,…) và đế cacbua kim loại được tóm tắt nhưsau: Đầu tiên các đế được nung đến nhiệt độ cao (~1000oC) trong môi trường[r]
Hình 3.32: Đồ thị biểudiễn ảnh hưởng thời gianchạy bền đến hoạt tínhcủa bộ xúc tácKết quả sau khi chạy bền 100 giờ động cơ xe buýt D1146TI xử lýkhí thải, với chế độ tải 75%, tốc độ vòng 1400 vòng/phút, cho thấythành phần khí thải hydrocacbon tăng 2%, thành phần khí thải CO tăng4,5% so với trư[r]
Bài 2. Viết phương trình hoá học của cacbon với các oxit sau: Bài 2. Viết phương trình hoá học của cacbon với các oxit sau: a) CuO ; b) PbO ; c) CO2; d) FeO. Hãy cho biết loại phản ứng ; vai trò của C trong các phản ứng ; ứng dụng của các phản ứng đó trong sản xuất. Lời giải: Các phương trình h[r]
tả quáthépratrongBet-xơ-me?thép? phản- Thổi*Cáckhí ôxiứngvàoxảylòrađựngtronggangquá vàtrìnhsắtsảnnóngxuấtchảythépởnhiệt độ cao . Khí ôxi oxi hoá sắt thành oxit sắtFeO . Sau đó FeO sẽ oxi hoá một số nguyên tốtrong gang như C,0 Mn, Si, S, P,…t1. Fe(r) + O2(k) FeO(r)t02. FeO(r) + C(r) Fe(r) +[r]
Ngày n y, việc nghiên c u và phát tri n những nguồn tích trữ n ng lượng phục vụ cho các ngành công nghệ c o như tin học, điện t là m t hướng đi mới và đầy h hẹn đối với nhiều nhà kho học cũng như các nhà sản xuất công nghiệp trên thế giới. M t trong các loại nguồn điện đ ng thu h t đư[r]
Ví dụ: Cho 2,06g hỗn hợp gồm Fe, Al, Cu tác dụng với dd HNO3 loãng dư thu được 0,896 lít NO duy nhất (đkc). Khối lượng muối nitrat sinh ra là:A. 9,5g. B. 7,54g. C. 7,44g. D. 1,02g. Key: m(muối nitrat) = m(hỗn hợp kim loại) + 62 n(e nhận) ( với ne[r]
Fax: 064.3.848.2295. Website: www.pvc-ms.vn6. San giao dich: So' giao dich clnrng khoan Thanh ph6 He, Chi Minh (HoSE)NQi dung: Cong ty C6 ph~n K~t du Kim loai va L~p may D~u khi cong b6 Bao cao taichinh quy IV nam 2015 va ca nam 2015 chua ki~m toan thong qua cac n- Cdc n{ji dung cua Btio cdo[r]
=> COthường2. Tính khửa. Khi đốt nóng, CO cháy trong oxi hoặc không khí,chongọn lửa màu lam nhạt phản ứng tỏa nhiệt:+2tO+42CO + O2 → 2CO2=> Khí CO được sử dụng làm nhiên liệu.b. Ở nhiệt độ cao, CO khử được nhiều oxit kim loại (oxitcủa các kim loại sa[r]
cy, chinHinh thirc so· hflu von: Cong ty cb phan2. Linh V\fC kinh doanh: Kinh doanh khai thac khoang san; san xuAt va kinh doanh v~t lieu xay dung3. Nganh nghS kinh doanh:- Khai thac va chs bisn khoang san, san xuAt san pham tir chAt khoang phi kim loai khac, san xuAt v~t lieu xay dung(san xu[r]