tiến hành ghép đôi những con đực tốt với những con cái năng suất cao trong cùng một giông. Việc nhân giống này được tiến hành theo một hệ thống các tính trạng quan trọng nhất, có ý nghĩa về mặt sinh học và kinh tế. Khi nhân giống thuần chủng nhất thiết phải sử dụng những đực giống phối với nh[r]
cho con lai F1 và F2. Con lai sinh trưởng và tăng trọng tốt, khả năng sinh sản và cho sữa đều cao hơn dê cỏ từ 25-30%; có khả năng thích ứng với chăn nuôi ở nhiều vùng nước ta. Sử dụng dê đực 3 giống dê ấn Độ lai với dê Cỏ và dê Bách Thảo, cho con lai cũng c[r]
- Thường động dục ẩn( dung dê đực phát hiện) - Thời gian mang thai 5 tháng. 7. Thời điểm phối giống tự nhiên thích hợp nhất cho dê cái : - Cuối động dục( chịu đực) 8. Dê sữa: - Hàm lượng chất khô, mỡ và protein trong sữa dê cao hơn sữa bò - Cần cạn sữa trước khi đẻ ít nhấ[r]
phát triển rộng trong dại trà sản xuất trên phạm vi cả nước. Dê có đặc điểm: Màu lông khá đồng nhất, chủ yếu là màu lông đen hoặc đen sọc trắng, lông sáng bóng mượt. tai to cụp xuống. một số không có sừng. tầm vóc lo, phần lớn dê không có râu ở cầm. kết cấu cơ thể theo hướng cho sữa, b[r]
phải ñạt cao hơn trung bình của giống. ðối với dê Bách thảo phải chọn những con ñạt từ 3 con/năm/mẹ, còn ñối với dê Cỏ và Cỏ lai phải ñạt 2 con/mẹ/năm trở lên. - Khả năng cho sữa Khả năng cho sữa là chỉ tiêu rất quan trọng ñánh giá phẩm chất giống. Nên chọn những con có[r]
Hàm lượng mỡ sữa (%): 4,74 2. Dê Jamnapari : ?ÂY LÀ GIỐNG DÊ Ấn Ðộ rất nổi tiếng và được nuôi phổ biến ở hầu khắp ẤN ?Ộ; CÓ TẦM VÓC LỚN; LÔNG THƯỜNG có màu nâu sáng với nhiều mảnh đốm đen; sừng ngắn vừa phải và dẹt; gờ mũi cao với một túm lông mềm; đuôi mảnh và ngắn; chân cao.Mộ[r]
TextTextSINH HỌC 9Giáo viên bộ môn: Nguyễn Thị Hường1 Câu 1: Ưu thế lai là gì? Cho VD về ưu thế lai ở TV và ĐV.Trong các thế hệ sau, ưu thế lai giảm dần. Muốn khắc phục hiện tượng này đểduy trì ưu thế lai ta phải làm gì?- Ưu thế lai là hiện tượng cơ thể lai F1 có sức sống cao hơn, sinh trưởng nhanh[r]
cái đã có chửa. III. THỨC ĂN Thức ăn thô xanh: cỏ tự nhiên, cây bụi, lá cây như mít, keo tai tượng, chuối, xoan, cây đậu, lá sắn, … các loại cỏ trồng như cỏ voi, cỏ ghinê, đậu Sơn Tây, keo dậu Thức ăn tinh: lúa, ngô, khoai, sắn (thái lát phơi khô), các phụ phẩm nông, công nghiệp chế biến như khô dầu[r]
nhập vào nước ta hàng trăm năm nay. Dê Bách Thảo có màu lông đen loang, sọc trắng, tai to cụp xuống, trọng lượng sơ sinh 2,6 – 2,8kg, 6 tháng 20 – 22kg, trưởng thành dê cái 40 – 50kg, dê đực 70 – 80kg, khả năng cho sữa 1,0 – 1,5kg/ngày với chu kỳ cho sữa trung bình 150 ngày, tuổ[r]
- Học sinh đọc ghi nhớ SGK/25 (1HS)- HS nhìn tranh hình 11 a, b, c / 23 mô tả vai trò của giống cây trồng? (Tăng chất lượng nông sản, tăng năng suất cây trồng, tăng vụ thu hoạch trong năm, thay đổi cơ cấu cây trồng)- HS nhìn tranh hình 12, 13, 14 / 24, 25 mô tả nội dung cơ bản phương pháp chọ[r]
- Mức ăn đối với dê đang cho sữa từ 3 – 7 kg thức ăn xanh tùy vào trọng lượng cơ thể của chúng. - Giai doạn này dễ bị viêm vú cần tránh những xây sát. - Cần cung cấp đầy đủ nước sạch cho dê. - Ðối với các giống dê cao sản thì phải cạn sữa 2 tháng trước khi đẻ. - Trong 10[r]
Kỹ thuật nuôi dê Bách thảo Lợi ích : Dê ăn được nhiều cỏ, lá cây và các phụ phẩm nông nghiệp. Có thể nuôi dê nhốt tại chuồng hoặc chăn thả trên đồi núi. Dê mắn đẻ, ít bệnh, cho nhiều thịt và sữa, có khả năng cải tạo đàn dê Cỏ nhỏ con, chậm lớn. Nuôi dê cần[r]
sữa mẹ và số dê con đẻ ra. - Xử lý sữa: Vắt sữa xong lọc qua 8 lớp vải màn sạch, rồi đun cách thủy trong nước sôi khoảng 10 – 15 phút mới được sử dụng. Chuồng trại - Chọn địa điểm làm chuồng: Chọn nơi cao ráo thoát nước, ở cuối hướng gió, tránh gió lùa. Chuồng nên làm hướng nam hoặc đông nam.[r]
chặt chẽ d. Chọn lọc cá thể thích hợp với cây tự thụ phấn cho hiệu quả nhanh cũng thích hợp với những cây có thể nhân giống vô tính bằng cành. củ, mẩu ghép (a,b,d) BTVN: Trả lời tất cả các câu hỏi trong SGK
-GV hỏi: Thế nào là chọn giống vật nuôi?-GV: Chốt kiến thức.-HS: Đọc SGK và phân tích ví dụ.-HS: Lắng nghe và ghi nhớ.-HS: Dựa theo các ví dụ đã có để trả lời câu hỏi.-HS: Lắng nghe và ghi vở. I. Khái niệm về chọn giống vật nuôi.Căn cứ vào mục đích chăn nuôi để chọn những vật nuôi đực[r]
Tuổi thành thục: Cừu 6-7 tháng, dê 7-8 tháng. Tuy nhiên, điều kiện chăm sóc nuôi dưỡng tốt thì thành thục tính dục sẽ sớm hơn. Chu kỳ động dục, thời gian động đực và rụng trứng: Ơû cừu chu kỳ động dục 16-17 ngày, thời gian động đực 26-30 giờ, thời điểm rụng trứng 24-30 giờ (tính từ khi bắt đ[r]
- Học sinh đọc ghi nhớ SGK/25 (1HS)- HS nhìn tranh hình 11 a, b, c / 23 mô tả vai trò của giống cây trồng? (Tăng chất lượng nôngsản, tăng năng suất cây trồng, tăng vụ thu hoạch trong năm, thay đổi cơ cấu cây trồng)- HS nhìn tranh hình 12, 13, 14 / 24, 25 mô tả nội dung cơ bản phương pháp chọn[r]
GIỐNG MÍA K88-200 1. Nguồn gốc Giống K88-200 là giống có nguồn gốc từ Thái Lan nhập nội vào Việt Nam từ 2005. Đây là giống chọn lọc từ tổ hợp lai giữa giống mía ROC1 x CP63-588 do Thái Lan lai tạo và tuyển chọn. 2. Những đặc điểm chính Dáng bụi hơi xòe, lón[r]
Cách chọn dê làm giống Chọn dê cái giống Dê cái làm giống có đặc điểm: - Đầu rộng, hơi dài, rắn chắc, vẻ mặt linh hoạt. - Cổ dài, mềm mại, có cơ chắc, nổi, nhọn về phía đầu. - Lưng thắng, sườn tròn và xiên về phía sau; có một hõm phía trước xương chậu, thể[r]
không có sừng, có hoặc không có râu cằm, dáng tai vểnh, trán và mơm rộng, nh́n nghiêng đầu giống như bị lơm, bầu vú phát triển lớn. Lượng sữa b́nh quân 900-1000 lít/chu kỳ cho sữa 240-250 ngày. Trọng lượng trưởng thành dê cái 40-42 kg, dê đực 50-55 kg. Dê Barbari có nguồn[r]