Đồ án tốt nghiệpThiết kế công tắc tơ điện xoay chiều 3 phaLời nói đầu.Để đánh giá sự phát triển kinh tế của một số quốc gia chúng ta thờng dựavào trong tiêu chuẩn kinh tế rất quan trọng đó là sự phát triển nền công nghiệpquốc gia, đặc biệt là ngành điện. Điện năng là nguồn năng lợng quan trọng đợc s[r]
dây song song, trong chế độ làm việc bình thường hoặc khi ngắn mạch ngoài các dòng này có trị số bằng nhau và cùng hướng, còn khi phát sinh hư hỏng trên một đường dây thì chúng sẽ khác nhau. Bảo vệ được dùng cho 2 đường dây song song nối vào thanh góp qua máy cắt riêng. Khi hư hỏng trên một đ[r]
II. Bảo vệ có hướng có khóa tần số cao: II.I. Nguyên tắc làm việc: Bảo vệ có hướng và có khóa làm việc dựa trên nguyên tắc so sánh gián tiếp hướng (dấu) của công suất ngắn mạch ở hai đầu đoạn đường dây được bảo vệ. Bảo vệ chỉ tác động khi công suất ngắn mạch ở hai đầu đườ[r]
khoảng (0 , π/2). Góc độ nhạy bé nhất của rơle là ϕR = - α. Đặc tính của rơle cắt các trục (+) và (+j) một khoảng tương ứng bằng kvakcos s inαα Rơle loại này thường không sử dụng độc lập để làm bộ phận đo khoảng cách. Có thể dùng nó cho bảo vệ đường dây dài tải nặng để cắt bớt một phần vùng k[r]
1 3 7,5A cuộn dây của rơ le quạt làm mát công tắc nhiệt độ nước mass (-) ắc quy. Dòng điện chạy qua cuộn dây rơ le mô tơ quạt làm mát mở tiếp điểm của rơ le, ngắt dòng điện cung cấp đến mô tơ quạt. Đồng thời dòng điện cũng đến cung cấp cho cuộn dây của rơ le[r]
3 Nguyên lý hoạt động: Khi nhiệt độ nước làm mát dưới 840C: Khi bật khóa điện (IG/SW) dòng điện từ (+)ắcquy khóa điện cầu chì 7,5A cuộn dây của rơ le quạt làm mát công tắc nhiệt độ nước mass (-) ắc quy. Dòng điện chạy qua cuộn dây rơ le mô tơ quạt làm mát mở ti[r]
truyền động thò ra ngoàivỏ máy- Tiếng ồn thấp- Môtơ được bảo vệ khỏibụi bẩn và ẩm.- Không có khả năng tháolắp kiểm tra sửa chữa hiệuchỉnh. Muốn thực hiệntháo lắp phải cưa vỏ, phávở chu trình lạnh.1.01.0Cộng (I) 7II. Phần tự chọn, do trường biên soạn.4 3Cộng (II)Tổng cộng (I+II) 10 ,ngày tháng[r]
121Chương 8 : TỰ ĐỘNG ĐÓNG NGUỒN DỰ TRỮ (TĐD) I. Ý NGHĨA CỦA TĐD: Sơ đồ nối điện của hệ thống điện cần đảm bảo độ tin cậy cung cấp cho các hộ tiêu thụ điện. Sơ đồ cung cấp từ hai hay nhiều nguồn điện đảm bảo độ tin cậy cao, vì cắt sự cố một nguồn không làm cho hộ tiêu thụ bị mất điện. Dù việc cung[r]
Thử nghiệm đặc tính của rơ le so lệch dọc là hạng mục quan trong trước khi đưa rơ le vào vận hành. Việc kiểm tra đặc tính của rơ le sẽ giúp ta đánh giá tính chính xác, tính chọn lọc cũng như khả năng làm việc của rơ le. Hiện nay, trên các đường dây truyền tải thường sử dụng rơ le SEL311L để bảo vệ s[r]
động. Để tăng tính đảm bảo của bảo vệ cần: Dùng những rơle chất lượng cao. Chọn sơ đồ bảo vệ đơn giản nhất (số lượng rơle, tiếp điểm ít) Các bộ phận phụ (cực nối, dây dẫn) dùng trong sơ đồ phải chắc chắn, đảm bảo. 5 Thường xuyên kiểm tra sơ đồ bảo vệ. II. Sơ đồ nối các m[r]
theo dòng phụ tải bình thường chứ không phải theo dòng làm việc cực đại với giả thiết là không hư hỏng mạch điện áp vào lúc phụ tải cực đại. V.3. Chỉnh định khỏi dòng các pha không hư hỏng: Đối với một số dạng hư hỏng, ví dụ N(1) trong mạng có trung tính nối đất trực tiếp, dòng các pha không hư hỏng[r]
InRKÂR= (2.9) 14Dạng ngắn mạch tính toán là dạng ngắn mạch gây nên trị số Kn nhỏ nhất. Để đảm bảo cho bảo vệ tác động khi ngắn mạch qua điện trở quá độ, dựa vào kinh nghiệm vận hành người ta coi rằng trị số nhỏ nhất cho phép là Knmin≈1,5. Khi Kn nhỏ hơn trị số nêu trên thì nên tìm cách dùng[r]
1 và piston bình 2 di chuyển xuống dưới, dầu áp suất cao đi vào phía dưới piston bình 3, piston được nâng lên làm tăng 173lượng hơi (hoặc nước) đi vào tuốc-bin, khớp nối B chuyển đến vị trí B1 và khi tốc độ quay tăng lên, khớp nối từ A1 chuyển đến vị trí A2, đồng thời tay đòn AC xoay[r]
. Hệ thống thứ 2 là correctơ nghịch đưa dòng vào cuộn WKTf2 theo hướng ngược lại. Đặc tính của correctơ 2 hệ thống (hình 11.13b) được lựa chọn thế nào để khi UF giảm thì correctơ thuận làm việc, còn khi UF tăng thì correctơ nghịch làm việc. Hình 11.13 : Sơ đồ nguyên lí của correctơ 2 hệ thống CP :[r]
* Bin phỏp khc phc0.5Tc bn hon ton fin lc: 0.5* Biểu hiện của tắc bẩn hoàn toàn fin lọc:* Biện pháp khắc phục:Máy nén tụt hơi:* Biểu hiện của tụt hơi:* Biện pháp khắc phục0.5Máy nén kẹt cơ:* Biểu hiện của máy nén kẹt cơ:* Biện pháp khắc phục0.25Động cơ điện của máy nén bị om:* Biểu hiện của động cơ[r]
* Bin phỏp khc phc0.5Tc bn hon ton fin lc: 0.5* Biểu hiện của tắc bẩn hoàn toàn fin lọc:* Biện pháp khắc phục:Máy nén tụt hơi:* Biểu hiện của tụt hơi:* Biện pháp khắc phục0.5Máy nén kẹt cơ:* Biểu hiện của máy nén kẹt cơ:* Biện pháp khắc phục0.25Động cơ điện của máy nén bị om:* Biểu hiện của động cơ[r]
độ bôi trơn không đảm bảo, không điều khiển được cơ cấu giảm tải. Áp suất dầu xuống thấp có thể do các nguyên nhân sau:- Bơm dầu bị hỏng- Thiếu dầu bôi trơn.- Phin lọc dầu bị bẫn, tắc ống dẫn dầu;- Lẫn môi chất vào dầu quá nhiều. F 4D#;b#;34b#;)W7(C.;%2T[r]
353Hình 10-3: Rơ le nhiệt và mạch điệnPhần tử cơ bản của rơ le nhiệt là một cơ cấu lưỡng kim gồm có 2kim loại khác nhau về bản chất, có hệ số giãn nở nhiệt khác nhau vàhàn với nhau. Bản lưỡng kim được đốt nóng bằng điện trở có dòngđiện của mạch cần bảo vệ chạy qua. Khi làm việc[r]
353Hình 10-3: Rơ le nhiệt và mạch điệnPhần tử cơ bản của rơ le nhiệt là một cơ cấu lưỡng kim gồm có 2kim loại khác nhau về bản chất, có hệ số giãn nở nhiệt khác nhau vàhàn với nhau. Bản lưỡng kim được đốt nóng bằng điện trở có dòngđiện của mạch cần bảo vệ chạy qua. Khi làm việc[r]
c3. Bảo vệ quá dòng có thời gian độ lập.Phạm vi chỉnh định+ Khởi động quá dòng I> (pha -pha)I/In0,05 25 (b-ớc 0,01)+ Khởi động quá dòng Ic > (pha - đất )I/In0,05 25,00 (b-ớc 0,01)+ Khởi động quá dòng I >> (pha - pha)I/In0,05 25,00 (b-ớc 0,01)+ Khởi động quá dòng[r]