Xoa bóp bấm huyệt chữa liệt mặt Đông y gọi liệt mặt ngoại biên hay liệt dây thần kinh 7 ngoại biên là trúng phong hay miệng méo mắt xệch. Nguyên nhân của bệnh là do nóng trong, đêm nằm bị tà xâm nhập mà gây ra bệnh. Biểu hiện: Sau ngủ d[r]
5. CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH5.1. Tiến hành kỹ thuật Xoa, xát, miết, day, nhào vùng bụng dưới.* Thể thực hàn- Bấm tả các huyệt+ Huyết hải+ Tử cung+ Tam âm giao+ Quan nguyên+ Trung cực+ Tỳ du+ Thận du* Thể hư hànDay bổ+ Huyết hải+ Tử cung+ Tam âm giao+ Quan nguyên+ Trung cực
- Được khám và làm hồ sơ bệnh án theo quy định.5. CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH5.1. Thực hiện kỹ thuật- Xát, xoa, miết, phân, hợp, day, bóp, lăn, chặt vùng lưng, tập trung nhiều ở vùngđau.- Ấn các huyệt+ A thị+ Hoa đà giáp tích+ Các du huyệt tương ứng với vùngđau.- Phát vỗ Vỗ từ nhẹ đến nặng, tập[r]
+ Huyết hải5.2. Liệu trình điều trị- Xoa bóp 30 phút/lần/ngày,- Một liệu trình điều trị từ 50-60 ngày, tùy theo mức độ và diễn biến của bệnh, cóthể tiến hành 2-3 liệu trình liên tục.6. THEO DÕI VÀ XỬ TRÍ TAI BIẾN6.1. Theo dõiToàn trạng, các triệu chứng kèm theo nếu có.6.2. Xử trí tai biến- Ch[r]
- Được khám và làm hồ sơ bệnh án theo quy định.5. CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH5.1. Thực hiện kỹ thuật- Bệnh nhân nằm ngửa- Xoa, xát, miết, day, bóp, lăn các vùng đầu, mặt, cổ, ngực, vai, tay, kẽ sườn.- Ấn các huyệt+ Trung phủ+ Thiên đột+ Khí xá+ Đản trung+ Khuyết bồn- Bệnh nhân nằm sấp+ Xoa, day[r]
Toản trúc: Chỗ lõm đầu trong chân mày, thẳng trên góc mắt trong. Dương bạch: trước trán, trên đường thẳng qua chính giữa mắt và phía trên lông mày cách 1 thốn. Ngư yêu: chỗ lõm trung tâm lông mày. Phong trì: ở chỗ lõm của bờ trong cơ ức đòn chũm và bờ ngoài cơ thang bám vào đáy hộp sọ. Ty trúc khôn[r]
huyết, thông lạc; thăng đề dương khí, dẫn khí đến các mạch của mi mắt giúp nâng mi lên. Còn các huyệt huyết hải, túc tam lý và âm lăng tuyền là các huyệt có tác dụng thúc đẩy tuần hoàn khí huyết toàn thân, kiện tỳ ích vị tăng dưỡng khí nuôi cơ mi. Huyệt toản trúc. Huyệt[r]
Công tôn: ở chỗ lõm bờ dưới trước đáy xương bàn chân thứ nhất, nơi tiếp giáp mu bàn chân và gan bàn chân. Đản trung: giữa xương ức ngang đường giữa 2 núm vú (nam giới), ngang liên sườn 4 (nữ giới). Phong long: từ huyệt túc tam lý đo xuống dưới 5 thốn, đo ngang ra ngoài một khoát ngón tay. Hạ[r]
* Người bệnh nằm ngửa- Xoa, miết vùng cổ, ngực.- Xoa vùng bụng theo cùng chiều kim đồng hồ.- Ấn các huyệt+ Thiên đột+ Khí xá+ Cự khuyết* Người bệnh nằm sấp- Xoa, day vùng lưng.- Ấn huyệt Cách du5.2. Liệu trình điều trị- Xoa bóp 30 phút/lần/ngày,- Một liệu trình điều trị từ 10- 1[r]
nhẹ dậy nhằm giải tỏa sự co cơ làm cho khí huyết lưu thông. Kế tiếp bấm huyệt thái khê (ở chỗ lõm giữa điểm cao nhất của mắt cá trong và bờ trong gân gót) huyết hải (duỗi thẳng chân từ điểm cao nhất của xương bánh chè đo lên một đốt ngón tay vào phía trong đùi hai đốt) và huyệt[r]
“cặn bẩn” trong máu dễ bị ứ đọng ở những điểm này. Nếu những điểm đó có các dây thần kinh và mạch máu có liên quan đến gan, gan hoạt động yếu đi, nếu liên quan đến thận, sẽ làm việc thải các chất acid uric qua đường nước tiểu kém hiệu quả. Chất “cặn bẩn” trong máu tụ lại lâu bị cô đặc thành những ti[r]
da tạo ra các đáp ứng phản xạ thần kinh từ đó gây nên tác dụng điều hòa quá trình hưng phấn hay ức chế thần kinh trung ương, làm thư giãn thần kinh, giảm căng thẳng, tăng khả năng tập trung, giảm đau, giãn cơ, và điều hòa chức năng nội tạng, tăng cường nhu động của dạ dày, ruột và cải thiện chức năn[r]
18%-21% khỏi bệnh hoàn toàn Để tạo lập các chức năng vận động, nghe nói, giao tiếp, cải thiện trí nhớ, bệnh nhi được điều trị bằng phương pháp điện châm, thủy châm kết hợp xoa bóp bấm huyệt, tập vận động và giáo dục hòa nhập. Theo các bác sĩ ở Bệnh viện Châm cứu Trung ương, họ s[r]
+ Thần môn- Day bổ+ Quan nguyên+ Nhiên cốc+ Thân du+ Tam âm giao+ Khí hải5.2. Liệu trình điều trị- Xoa bóp 30 phút/lần/ngày,- Một liệu trình điều trị từ 10- 15 lần xoa bóp.6. THEO DÕI VÀ XỬ TRÍ TAI BIẾN6.1. Theo dõiToàn trạng, các triệu chứng kèm theo nếu có.6.2. Xử trí tai biến- Choán[r]
đông trùng hạ thảo Vị trí huyệt cần tác độngThận du: dưới gai sống thắt lưng 2 (chiếu thẳng xương sườn 12 vào), đo ngang ra 1,5 thốn. Khí hải: lỗ rốn thẳng xuống 1,5 thốn.Trung cực: thẳng dưới rốn 4 thốn hoặc trên bờ xương mu 1 thốn. Thừa tương: ở đáy chỗ lõm, chính giữa và dưới môi dưới, trê[r]
+ Tỳ duDay các huyệt+ Túc tam lý5.2. Liệu trình điều trị- Xoa bóp 30 phút/lần/ngày,- Một liệu trình điều trị từ 5- 10 ngày, tùy theo mức độ và diễn biến của bệnh, cóthể tiến hành 2-3 liệu trình liên tục.6. THEO DÕI VÀ XỬ TRÍ TAI BIẾN6.1. Theo dõiToàn trạng, các triệu chứng kèm theo nếu[r]
Triệu chứng Người bệnh hoa mắt, chóng mặt, vã mồ hôi, mạch nhanh, sắc mặtnhợt nhạt.Xử trí dừng xoa bóp bấm huyệt, lau mồ hôi, ủ ấm, uống nước chè đường nóng,nằm nghỉ tại chỗ. Theo dõi mạch, huyết áp.
cường tiêu hóa, thông khí huyết, làm hết sưng, giảm đau. Day rồi đấm hai bên thắt lưng 3 lần. Thao tác day như sau: dùng gốc bàn tay, mô ngón tay út, mô ngón tay cái, hơi dùng sức để ấn xuống da người bệnh và di động theo đường tròn. Tay của thầy thuốc và da của người bệnh dính với nhau, da người bệ[r]