Bài 01 – In ra giá trị giai thừa của mảng 1 chiều Bài 02 – In ra giá trị luỹ thừa 2 của các phần tử trong mảng 1 chiều Bài 03 – In ra giá trị nhân đôi của các phần tử trong mảng 1 chiều Bài 04 – In ra giá trị nhân 4 của các phần tử trong mảng 1 chiều Bài 05 – In ra số nguyên tố trong mảng 1 chiề[r]
//mảng 1 chiều gồm 10 ptử a[0]->a[9]:int a[10];//mảng 2 chiều gồm 12 phần tử b[0][0]->b[2][3]:float b[3][4];<kiểu phần tử> <tênbiếnmảng>[giớihạnchiều1] [giớihạnchiềuk]Lưu trữ mảng Mảng được lưu[r]
Bµi 13 Gi¸o ¸n ®iÖn tö tin häc líp 11 Bài 1. Tìm phần tử lớn nhất của dãy số nguyên (với n 250 và A[i] 500), nếu dãy có nhiều phần tử cùng giá trị thì đ'a ra chỉ số của phần tử lớn nhất đầu tiên. Hãy xác định Input, Output và nêu thuật toán tìm Max?* INPUT: Nhập số nguy[r]
A/ 9 B/ 10 C/ 11 D/ 12Câu 12: Cho chuỗi kí tự sau: a:= ‘hoc sinh’. Lệnh nào sau đây cho kết quả ‘hoc ’ :A/ Delete(a,3,4); B/ Copy(a,4,5); C/ Copy(a,4,3); D/ Delete(a,5,4);B. PHẦN TỰ LUẬN (4đ): (HS viết nội dung chương trình sang mặt sau)Câu 1: (2đ) Viết chương trình nhập vào từ[r]
B. Khai báo trực tiếp mảng một chiều gồm 366 phần tử nguyên.C. Khai báo gián tiếp mảng một chiều gồm 366 phần tử nguyên dương. D. Khai báo gián tiếp mảng một chiều gồm 366 phần tử nguyên18. Cho S1 = 'Ha Noi' và S2 = 'Ha Nam' A. S1[r]
MOV [SI],AL ; đặt A[k] trên A[i] POP AX ; lấy lại AX RET SWAP ENDP Sau khi dòch chương trình , có thể dùng DEBUG để chạy thử và test kết qủa . 7.4 Mảng 2 chiều Mảng 2 chiều là một mảng của một mảng , nghóa là một mảng 1 chiều mà[r]
C/ Gắn tên tệp, đọc DL từ tệp, mở tệp mới, đóng tệp. D/ Gắn tên tệp, đọc DL từ tệp, mở tệp đã có, đóng tệp.Câu 12: Cho chuỗi kí tự sau: a:= ‘hoc sinh’. Lệnh nào sau đây cho kết quả ‘hoc ’ :A/ Delete(a,3,4); B/ Delete(a,5,4); C/ Copy(a,4,5); D/ Copy(a,4,3);B. PHẦN TỰ LUẬN (4đ): (HS viết[r]
if Max < A[i,j] then Max:=A[i,j]; b) Max:=A[1,1]; For i:=1 to 2 do if Max < A[i,j] then Max:=A[i,j]; c) A[1,1]:=Max ; For i:=1 to 2 do For j:=1 to 3 do if Max< A[i,j] then A[i,j]:=Max; d) Max:=A[1,1]; For i:=1 to 2 do For j:=1 to[r]
if Max < A[i,j] then Max:=A[i,j]; b) Max:=A[1,1]; For i:=1 to 2 do if Max < A[i,j] then Max:=A[i,j]; c) A[1,1]:=Max ; For i:=1 to 2 do For j:=1 to 3 do if Max< A[i,j] then A[i,j]:=Max; d) Max:=A[1,1]; For i:=1 to 2 do For j:=1 to[r]
Các dạng bài tập C# :Căn bản mảng 1 chiềuSaturday, 18. April 2009, 13:00:46Bài tập C# Đa phần các thao tác trên C# đều thực hiện dựa trên hàm, thụât toán về mảng 1 chiều, nếu nắm vững các thụât toán, thao tác về mảng 1 chiều thì C# đối với bạn[r]
NỘI DUNG CÁC BUỔI THỰC HÀNHBuổi 1Bài 1: Nhập mảng 1 chiều có N phần tử, mỗi phần tử có kiểu dữ liệu là 1 số nguyên. Hãy thực hiện các yêu cầu sau bằng ngôn ngữ lập trình C.a. Xuất mảng 1 chiều nói trên ra màn hình.b.[r]
Một phần tử của mảng 2 chiều được xác định qua tên (tên của mảng) và chỉ số dòng, chỉ số cột của nó trong mảng theo cú pháp sau: tên_mảng [csd][csc] Với csd là số nguyên xác định chỉ số dòng và csc là số hiệu cột cũng như trong mảng 1 chiều<[r]
Đề cương ôn tập thi kiểm tra học kỳ 2 - Tin học Khối 11 - Năm học: 2009 - 2010ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP THI KIỂM TRA HỌC KỲ IIMôn: Tin học – Khối 11 - Thời gian thi: 45 phútI./ PHẦN LÝ THUYẾTCâu 1: Thế nào là mảng một chiều. Cách khai báo trực tiếp mảng một chiều, cho ví dụ?[r]
bài tậpngôn ngữ lập trình Cphần I: các bài tập mảngphần II: các bài tập xâuTrang 1Phần I: Các bài tập mảngBài tập: Nhập mảng 1 chiều n phần tử, đếm số phần tử âm, tìm giá trị lớn nhất của các phần tử, tính tổng các phần tử.#include<stdio[r]
Bài tập và bài giải về Đệ quy trong Pascal: Bài 01 – In ra giá trị giai thừa của mảng 1 chiều bằng đệ quy Bài 02 – In ra giá trị luỹ thừa 2 của các phần tử trong mảng 1 chiều Bài 03 – In ra giá trị nhân 3 của các phần tử trong mảng 1 chiều Bài 04 – In ra giá trị nhân 7 của các phần tử trong mảng 1[r]
, Xuất kết quả ra màn hình.Bài 11b: Viết hàm luythua để tính an , áp dụng: tính am+bn (a, b, m, n) được nhập từ bàn phím.Bài 12: Viết thủ tục vẽ hình chữ nhật rỗng ruột (bằng dấu *) có chiều dài và chiều rộng nhập từ bàn phím.Bài 13: Viết thủ tục vẽ hình chữ nhật đặc ruột (bằng dấu *) có chiều dài v[r]
Mảng (Arrays) Mảng Array là một cấu trúc dữ liệu cấu tạo bởi một số biến được gọi là những phần tử mảng. Tất cả các phần tử này đều thuộc một kiểu dữ liệu. Bạn có thể truy xuất phần tử thông qua chỉ số (index). Chỉ số bắt đầu bằng zero. Có nhiều loại mảng[r]
Một khi điều này được thực hiện xong, giá trị lớn thứ hai trong mảng có thể được hoán vị với phần tử thứ hai của mảng, phần tử đầu tiên của mảng được bỏ qua vì nó đã là phần tử lớn nhất.[r]