Gen, ARN và quá trình phiên mã I. GEN:Khái ni m:ệ Gen là 1 đo n c a phân tạ ủ ử ADN mang thông tin mã hóa cho 1 s nả ph m xác đ nh (s n ph m đó có th làẩ ị ả ẩ ể chu i polipeptit hay ARN) ỗVùng mã hóaVùng k t thúcếexon intron (nhân th c)ựC u trúc chung:ấ1 gen mã hóa prote[r]
D. ADN polimeraza không tham gia vào quá trình phiên mã.Tài Liệu của Kys – Chia sẻ tài liệu & đề thi chất lượngTHPT 2018 | Trang 3Câu 8: Trên thực tế, người ta có thể chèn trực tiếp một gen của tế bào nhân chuẩn vào bộ gen của vi khuẩnvà cho gen đó dịch mã thành p[r]
Quá trình phiên mã ở EukaryotaeNhóm 71. Tô Văn Tới 4. Pham Khắc Dương2. Đỗ Trung Kiên 5. Lường Văn Huy3. Hà Ngọc ĐoàiQuá trình phiên mã ở EukaryotaeI. Khái niệmLà quá trình truyền thông tin di truyền từ phân tử ADN mạch kép sang ARN mạch đơn.II. Nguyên tắc-[r]
Chuyên đề 2: Gen, ARN và quá trình phiên mã I. GEN: Khái niệm: Gen là 1 đoạn của phân tử ADN mang thông tin mã hóa cho 1 sản phẩm xác định (sản phẩm đó có thể là chuỗi polipeptit hay ARN) Vùng mã hóaVùng kết thúc exon intron (nhân thực) Cấu trúc chung: 1 gen mã hóa protei[r]
Quá trình phiên mã Quá trình phiên mã (transcription) giúp truyền thông tin di truyền cho việc tổng hợp protein từ gene ở trên ADN trong nhân đi vào bào tương để tham gia vào quá trình tổng hợp protein. Quá trình này được thực hiện thông qua[r]
của gen Bài 12: Có một phân tử AND có khối lượng bằng 750000000 ĐVC và có tỷ lệ A/G = 2/3tự nhân đôi 3 lần. Tính số nu mỗi loại môi trường cung cấp cho quá trình nhân đôi nói trên. Bài 13: một gen nhân đôi ,đã sử dụngcủa môi trường 42300 nu các gen con được tạo ra chứa 45120 nu. Tính s[r]
SINH TOÅNG HÔÏP ARN( SÖÏ PHIEÂN MAÕ)SINH TỔNG HP ARN• ARN di truyền: Sự phiên mã ngược (Reverse transcription)ARN cADN ARN • ARN không di truyền: Sự phiên mã(Transcription). QUÁ TRÌNH PHIÊN MÃNguyên tắc chung• Chỉ thực hiên trên 1 mạch ADN• ARN được tổng hợp[r]
operon,prôtêin ức chế đợc dùng đểA.Tơng tác với một số thành phần trong tế bào chất để kìm hãm hoạt động của gen cấu trúcB.ức chế hoạt động của gen cấu trúcC.ức chế hoạt động của các prpptêin do gen cấu trúc điêu khiển tổng hợp D.Gắn vào vùng vận hành khi có hoạt tính,dẫn đến kìm hãm quá trình
8. Trong cơ chế điều hòa hoạt động của ôpêron Lac, khi môi trường có lactôzơ thìA. enzim ARN-polimeraza không gắn vào vùng khởi đầu. B. protêin ức chế không được tổng hợpC. sản phẩm của gen cấu trúc không được tạo ra. D. protêin ức chế không gắn vào vùng vận hành.9. Sự điều hoà hoạt động của[r]
(v) Sản phẩm của phiên mã là các RN4 sợi đơn (single RNAs). (vỉ) Sự khởi đầu và kết thúc phiên mã phụ thuộc vào các tín hiệu điều hoà là các trình tự DNA đặc thù năm trước và sau gene được phiên mã. (v1) Quá t[r]
Họ và tênLớp: ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP - SINH HỌC 12 Câu 1: Một trong những đặc điểm của quá trình tái bản AND ở sinh vật nhân thật (eukaryote) là A, Xảy ra vào thời kỳ đầu của nguyên phânB. Xảy ra ngay trước khi tế bào bước vào giai đoạn phân chia tế bàoC. Quá trình tái bản và dịch mã[r]
Các thành phần phân tử của phiên mã ARN thông tin, phân tử mang thông tin từ ADN tới bộ máy tổng hợp protein của tế bào, được phiên mã từ mạch làm khuôn của một gen. Một enzym được gọi là ARN polymerase có thể tách hai mạch ADN của chuỗi xoắn kép và lắp ráp các nucleotit[r]
được tạo ra bằng cách tác động cho gene mã hoá vùng hằng định nào sẽ được phiên mã nhẩy cóc và tham gia vào tái tổ hợp vùng chuyển đổi (Hình 10.9). Ví dụ như IFN-g là cytokine chính của các tế bào TH1 kích thích tạo ra các kháng thể có tác dụng opsonin hoá, có khả năng bá[r]
Điều hoà phiên mã - Điều hòa hoạt động gen ở nhân thật Bình thường, một mình ARN pôhmeraza không thể liên kết được với promoter mà chúng phải liên kết với một số prôtêin được gọi là các yếu tố phiên mã cơ bản. Khi có phức hợp ARN pôlimeraza - yếu tố phiên mã[r]
A. U và T B. T và A C. A và U D. G và XCâu 23: Nhận định nào sau đây là đúng về phân tử ARN?A. Tất cả các loại ARN đều có cấu tạo mạch thẳng.B. tARN có chức năng vận chuyển axit amin tới ribôxôm.C. mARN được sao y khuôn từ mạch gốc của ADN.D. Trên các tARN có các anticodon giống nhau.Câu 24: Dịch
được xử lý nhẹ bằng siêu âm có sự hiện diện của DNA ngoại lai. Sóng siêu âm sẽ giúp DNA đi vào tế bào và biểu hiện. Biến nạp gen nhờ silicon carbide. Tinh thể silicon carbide có độ cứng rất cao, khi lắc với tế bào chúng có tác dụng như các mũi kim nhỏ đâm thủng thành tế bào giúp DNA ngoại lai xâm nh[r]
mã ví dụ như qua quá trình phosphoryl hóa để chuyển protein sang dạng hoạt hoá[38]. Gen DREB2A được thay đổi cấu trúc để loại bỏ 30 axit amin tương ứng vớitrật tự từ 136 đến 165 để tạo ra dạng DREB2ACA. Kết quả, sự biểu hiện của genDREB2ACA giúp cây chuyển gen Arabidopsis tăng c[r]
Khóa học Luyện thi đại học môn Sinh học – Thầy Nguyễn Quang AnhĐiều hòa hoạt động của genĐIỀU HÒA HOẠT ĐỘNG CỦA GENBÀI TẬP TỰ LUYỆNGIÁO VIÊN: NGUYỄN QUANG ANHCâu 1. Nội dung chính của sự điều hòa hoạt động gen làA. điều hòa quá trình dịch mã.B. điều hòa lượng sản phẩm của gen.C. điều h[r]
khoảng 25 bp phía thượng nguồn của điểm khởi đầu phiên mã. Hộp này thường nằm gần trình tự giàu GC. tôi xin bổ sung 1 chút hay nói chính xác là nói lại cho mọi người dễ hiểu hơn về vị trí của TATA box. Nếu chúng ta đặt vị trí khởi đầu của quá trình phiên mã (tại NU[r]