2. B. AgNO3. C. Na2SO4. D. NaOH.Câu 7: Cho dãy các chất: Fe, FeO, Fe2O3, Fe(OH)2, Fe(OH)3. Số chất trong dãy khi tác dụng với dungdịch HNO3 loãng sinh ra sản phẩm khí (chứa nitơ) làA. 5. B. 3. C. 2. D. 4.Câu 8: Nguyên tắc chung để điều chế kim loại làA. oxi hóa ion kim loại thành nguyên tử. B[r]
D. C2H2.Lời giảiTruy cập vào: http://tuyensinh247.com/ để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn - Anh tốt nhất!3Ví dụ 17: Đốt cháy hoàn toàn hiđrocacbon X cho CO2 và H2O theo tỉ lệ mol 1,75 : 1 về thể tích.Cho bay hơi hoàn toàn 5,06 gam X thu được một thể tích hơi đúng bằng thể tích của 1,76 gamox[r]
ra khỏi CuO để tạo thành Cu (Quá trình này gọi là sự khử).Vậy sự khử là gì?GV: Gọi 2 HS lên xác định sự khử và sự oxi hóa trong phản ứng sau:Fe2O3 + 3CO 2Fe + 3CO2HgO + H2 Hg + H2OGV: Gọi Hs khác nhận xét , bổ sung.GV: Trong các phản ứng trên hiđro thể hiện tính chất gì:GV kết l[r]
C thì tốc ñộ phản ứng tăng lên 3 lần. A. 9 lần B. 20 lần C. 32 lần D. 27 lần Câu 5. Có phản ứng xảy ra trực tiếp giữa các phân tử khí trong bỡnh kớn theo phương trình : A2 + 2B → 2AB. Tốc ñộ của phản ứng này thay ñổi như thế nào khi áp suất tăng lên 2 lần ? (Biết khi áp suất tăn[r]
2COV= 0,122,4 = 2,24 lít. Tổng khối lượng kết tủa: m = 0,3197 + 0,1233 = 82,4 gam. 4, Dạng 4: Phản ứng của oxit/hiđroxit lưỡng tính VD: Hòa tan hết hỗn hợp gồm một kim loại kiềm và một kim loại kiềm thổ trong nước được dung dịch A và có 1,12 lít H2 bay ra (ở đktc). Cho dung dịch chứa 0,03[r]
Nồng độ thuốc trong huyết thanh đạt tối đa sau khoảng 1 giờ. Hydralazin phân bố nhanh và có ái lực đặc biệt với hệ cơ quanh động mạch. Thể tích phân bố khoảng 6 lít/kg. Hydralazin chuyển hóa chủ yếu qua acetyl hóa ở gan. Khoảng 80% liều dùng đào thải qua nước tiểu trong 24 giờ, dưới 5%[r]
Những oxit nào dưới đây có thể điều chế bằng2. Những oxit nào dưới đây có thể điều chế bằnga) phản ứng hóa hợp ? Viết phương trình hóa họcb) phản ứng hóa hợp và phản ứng phân hủy ? viết phương trình hóa học.(1) H2O;(2) CuO;(3) Na O;2(4) CO ;2(5) P O2 5Bài gi[r]
GVHD: Bùi Thị Thùy LinhGSTT: Đoàn Thị Ngọc TrangNgày soạn: 19/11/2010Ngày dạy: 23/11/2010Bài 17: PHẢN ỨNG OXI HÓA KHỬI. Mục tiêu:1. Kiến thức: - HS hiểu được sự oxi hoá, sự khử, chất oxi hoá, chất khử. - Dấu hiệu nhận biết phản ứng oxi hoá - khử.2. Kĩ năng:- Xác định số oxi h[r]
Giáo án hóa học lớp10 GV: Lê Thị Thu Hiền Tuần : 15Giáo viên : Lê Thị Thu HiềnNgày soạn : 22/11/2008Ngày dạy : 24/11/2008Tiết PPCT : 29, 30Chương IV: PHẢN ỨNG OXI HÓA – KHỬ Bài 17: PHẢN ỨNG OXI HÓA – KHỬI. Mục tiêu bài học: 1. Kiến thức: - Biết:+ Chất oxi hóa, chất[r]
Mục đích – Yêu cầu Nắm được các cân bằng oxy hóa khử và tạo phức với các hằng số đặc trưng tương ứng Ứng dụng các hằng số đó vào việc tính pH trong các dung dịch 2.1 : Các cân bằng oxy hóa khử 2.1.1 : Các cân bằng oxy hóa khử đã được Nay chúng ta xét các phản ứng đó theo quan điểm điện hóa , ng[r]
Tiêm dung dịch thử và dung dịch đối chiếu (4). Giới hạn: 4-Epioxytetracyclin: Diện tích pic của 4-epioxytetracyclin trên sắc đồ dung dịch thử không được lớn hơn diện tích pic tương ứng trên sắc đồ dung dịch đối chiếu (4) (0,5 %) Tetracyclin: Diện tích pic của tetracyclin trên sắc đồ dung dịch thử[r]
3: metyl axetat- CT este đơn no: CnH2nO2 (n≥2)-Phản ứng thủy phân: + Trong môi trường axit( tác dụng với nước) + Trong môi trường kiềm.- Phản ứng cháy-Phản ứng thủy phân: + Trong môi trường axit( tác dụng với nước) + Trong môi trường kiềm( Phản ứng xà phòng hóa)- <[r]
Tính oxi hóa của cacbon thể hiện ở phản ứngTính oxi hóa của cacbon thể hiện ở phản ứng nào trong các phản ứng sau?1.2.3.4.C + O2 → CO2C + 2CuO → 2Cu + CO23C + 4 Al → Al4C3C + H2O → CO + H2Hướng dẫn giải:Chọn C
Nguyên tắc chung để cân bằng phản ứng oxi hóa khử là số điện tử cho của chất khử phải bằng số điện tử nhận của chất oxi hóa hay số oxi hóa tăng của chất khử phải bằng số oxi hóa giảm của chất oxi hóa.
III.1. PHƯƠNG PHÁP CÂN BẰNG ĐIỆN TỬ (THĂNG BẰNG[r]