BAI TAP AMIN – AMINOAXIT Câu 1: Cho các chất sau: C6H5NH2 (X), (CH3)2NH (Y), CH3NH2 (Z), C2H5NH2 (T), Thứ tự tăng dần tính bazơ của các chất nói trên là A. Y < Z < X < T. B. X < Z < T < Y. C. T < Y < Z < X. D. T &a[r]
BÀI TẬP AMIN-AMINOAXITCâu 1. Nguyên nhân gây ra tính bazơ của amin là do:A. Amin tan nhiều trong nước. B. Trong phân tử amin có nguyên tử Nitơ. C. Trên nguyên tử Nitơ còn đôi e tự do. D. Phân tử amin có liên kết hidro với nước.Câu 2. Khẳng định nào sau đây luô[r]
BAI TAP AMIN – AMINOAXIT Posted on 27/04/2010 by BÀI TẬP HÓA HỌC Câu 1: Cho các chất sau: C6H5NH2 (X), (CH3)2NH (Y), CH3NH2 (Z), C2H5NH2 (T), Thứ tự tăng dần tính bazơ của các chất nói trên là A. Y < Z < X < T. B. X < Z < T < Y. C. T &[r]
A = y D.331nP + 330 nA = zCâu 79: Phát biểu nào sau đây không đúng?A.Phân tử các aminoaxit chỉ chứa 1 nhóm NH2 và 1 nhóm COOHB.Dung dịch của các aminoaxit đều không làm đổi màu quỳ tím.C.Dung dịch của các aminoaxit đều làm quỳ tím đổi màu.D.Các aminoaxit đều là chất rắn[r]
bai tap amin bai tap ve amin nam vung kien thuc ve amin bai tap amin bai tap ve amin nam vung kien thuc ve amin bai tap amin bai tap ve amin nam vung kien thuc ve amin bai tap amin bai tap ve amin nam vung kien thuc ve amin bai tap amin bai tap ve amin nam vung kien thuc ve amin bai tap amin bai tap[r]
Câu 21. Người ta điều chế anilin bằng cách nitro hoá 500g benzen rồi khử hợp chất nitro sinh ra. Khối lượng (g) anilin thu được là bao nhiêu biết rằng hiệu suất mỗi giai đoạn đều đạt 78%A. 346,7 B. 362,7 C. 436,4 D. 358,7 Câu 22. Một hỗn hợp X gồm 2 amin no đơn chức đồng đẳng kế tiếp phản ứng[r]
A. Phenol là axit còn anilin là bazơ. B. Dd phenol làm quì tím hóa đỏ còn dd anilin làm quì tím hóa xanh.C. Phenol và anilin đều dễ tham gia phản ứng thế và đều tạo kết tủa trắng với dd brom.D. Phenol và anilin đều khó tham gia phản ứng cộng và đều tạo hợp chất vòng no khi cộng với hiđro.Câu 14: Sở[r]
CÕU 26: DH-2010 Đốt chỏy hoàn toàn V lớt hơi một amin X bằng một lượng oxi vừa đủ tạo ra 8V lớt hỗn hợp gồm khớ cacbonic, khớ nitơ và hơi nước cỏc thể tớch khớ và hơi đều đo ở cựng điều [r]
36. Để nhận biết các chất lỏng dầu hoả, dầu mè, giấm ăn và ḷng trắng trứng ta có thể tiến hành theo thứ tự noà sau đây:A. Dùng quỳ tím, dùng vài giọt HNO3 đặc, dùng dung dịch NaOH.B. Dùng dung dịch Na 2CO3, dùng dung dịch HCl, dùng dung dịch NaOH.C. Dùng dung dịch Na2CO3, dùng dung dịch iot, dùng C[r]
NCâu 8: Phát biểu nào sau đây không đúngA.Amin được cấu thành bằng cách thay thế H của amoniac bằng một hay nhiều gốc hidrocacbon.B.Bậc của amin là bậc của nguyên tử cacbon liên kết với nhóm amin.C. Tùy thuộc vào cấu trúc của gốc hidrocacbon, có thể phân biệt amin no, chư[r]
5OH. A được trung hòa bởi 0,02 mol NaOH hoặc 0,01 mol HCl. Acũng phản ứng với đủ với 0,075 mol Br2 tạo kết tủa. Lượng các chất NH3, C6H5NH3 và C6H5OH lần lượt bằng bao nhiêu?A. 0,01 mol; 0,005mol và 0,02mol B. 0,05 mol; 0,005mol và 0,02molC. 0,05 mol; 0,002mol và 0,05mol D. 0,01 mol; 0,005mol và 0,0[r]
DANH PHÁP - Tên gốc - chức : tên gốc + amin - Tên thay thế : tên nhánh + tên mach chính + số chỉ + amin Với amin bậc II và III : N-tên nhánh + tên mạch nhánh + tên mạch chính + số chỉ-am[r]
Đây là một bộ tài liệu hay, có chất lượng cao, giúp các thầy cô trong việc giảng dạy và giúp các em học sinh củng cố và nâng cao kiến thức và luyện thi. Hy vọng bộ tài liệu sẽ giúp ích cho các thầy cô trong việc bồi dưỡng HSG và giúp các em học sinh học tập tốt bộ môn và luyện thi đạt kết quả tốt.
Câu 17: Để tách riêng từng chất từ hỗn hợp benzen, anilin, phenol ta chỉ cần dùng các hoá chất (dụng cụ,điều kiện thí nghiệm đầy đủ) là A. dung dịch NaOH, dung dịch HCl, khí CO2. B. dung dịch Br2, dung dịch HCl, khí CO2.C. dung dịch Br2, dung dịch NaOH, khí CO2. D. dung dịch NaOH, dung dịch NaCl, kh[r]
Amin bậc 1AmoniacAmoniacRRRAmoniacAmin bậc 3 Phân tử amin có nguyên tử nitơ còn một đôi electron chưa liên kết nên thể hiện tính bazơMặt khác nó lại ảnh hưởng đến tính chất của gốc hiđro cacbon, nhất là đối với hiđrocacbon thơm.2. Aminoaxit:Aminoaxit thuộc loại hợp chất[r]
Bài 120: Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp 2 amin no đơn chức là đồng đẳng kế tiếp thu được 2,24lit khí CO2 (đktc) và 3,6gam H2O. Công thức của hai amin là A. CH3NH2 và C2H5NH2. B. C2H5NH2 và C3H7NH2. C. C3H7NH2 và C4H9NH2. D. C5H11NH2 và C6H13NH2. Bài 121: Khi đốt cháy hoàn toàn một amin<[r]
H7N. Câu 12. Có 3 chất lỏng: benzen, anilin, stiren đựng riêng biệt trong 3 lọ mất nhãn. Thuốc thử để phân biệt 3 chất lỏng trên là.A. Dung dịch phenolphtalein. B. Dung dịch NaOH.C. Quì tím. D. Nước Br2. Câu 13. Một trong những điểm khác nhau của protit so với lipit và glucozơ là.A. Protit có khối l[r]
2 tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH và đun nóng, thu được dung dịch Y và 4,48 lít hỗn hợp khí Z (đktc) gồm 2 khí (đều làm xanh giấy quỳ ẩm). Tỉ khối hơi của Z so với H2 bằng 13,75. Cô cạn dung dịch Y thu được khối lượng muối khan là A. 8,9 gam. B. 14,3 gam. C. 16,5 gam. D. 15,7 gam. Câu 4:Công thứ[r]
2N)COOH C. CH3CH(H2N)CH2COOH D. C3H7CH(NH2)COOH28: Protein (protein) có thể được mô tả như thế nào?A. Chất polime trùng hợp. B. Chất polieste. C. Chất polime đồng trùng hợp. D. Chất polime ngưng tụ (trùng ngưng).29: Phát biểu nào dưới đây về protein là không đúng?A. Protein là những polipeptit cao p[r]