Virus viªm gan vÞtHepatitis anatum virus –Duck HepatitisVirushaKhái niệm về bệnhBệnh viêm gan do virus của vịt ( Duck VirusHepatitis ) là một bệnh truyền nhiễm cấp tính ởvịt con 1- 6 tuần tuổi ,lây lan nhanh .Do 3 týp virus viêm gan vịt[r]
2. Dùng chung kim tiêm nhiễm siêu vi C: Sử dụng chung kim tiêm ở những người nghiện ma túy làm gia tăng đáng kể lây nhiễm bệnh viêm gan C. 3. Nhân viên Y tế: Bất kỳ nhân viên Y tế nào (Bác sỹ, Nha sỹ, Y tá, Y công.) cũng có thể bị nhiễm SVVG C do tiếp xúc với bệnh phẩm chứa siêu vi tro[r]
nghiệm trong giai đoạn này không phải để chẩn đoán mà chủ yếu để tiên lượng bệnh, do đó cần thăm dò 4 hội chứng của gan: Hội chứng hủy hoại tế bào gan, hội chứng ứ mật, hội chứng viêm và hội chứng suy tế bào gan. Thời kỳ lui bệnh được biểu hiện bằng đi tiểu nhiều, tới 2 - 3 lít[r]
hiệu thường gặp là tăng amino-tranferase và alkaline phosphatase tăng nhẹ. Trong trường hợp chỉ số men gan tăng thì SGOT(AST) huyết thanh tăng cao rõ rệt so với SGPT(ALT). Dấu hiệu ứ mật với chỉ số Alkaline phosphatase tăng cao rõ rệt có thể xuất hiện khi kèm theo đau vùng thượng vị phải, sốt, bạch[r]
Ứng dụng sinh học phân tử trong chẩn đoán viêm gan virus C Trong những thập kỷ cuối của thế kỷ 20, sự ra đời của sinh học phân tử đã đem lại những đột phá về mặt công nghệ, tạo ra các phương tiện có giá trị cao để sử dụng trong chẩn đoán các bệnh về vi sinh vật n[r]
thường diễn tiến nặng ở phụ nữ có thai Lây chủ yếu qua đường máu giống như siêu vi B, ở nước ta hiện tại chưa có điều kiện chẩn đoán loại siêu vi này 1. Viêm gan cấp: Trong giai đoạn có triệu chứng bệnh ,bệnh nhân nên ăn nhiều lần , mỗi lần ăn một ít , khẩu phần nhiều đạm , nhiề[r]
Viêm gan tự miễn là bệnh lý lâm sàng phúc tạp khó chẩn đoán. Mục tiêu nghiên cứu tổng hợp các triệu chứng lâm sàng và cận lâm sàng của bệnh viêm gan tự miễn.
Hình 3. ảnh hởng của miễn dịch thụ động khi tiêm liều vacxin đầu tiên (vịt con nở từ trứng của vịt mẹ có miễn dịch viêm gan vịt) Theo Tripathy and Hanson (1986), vịt con có miễn dịch thụ động viêm gan vịt nên dùng vacxin lần đầu tiên cho vịt vo[r]
Bệnh viêm gan và chế độ ăn Gan là một cơ quan thiếu yếu chủ chốt cho việc chuyển hoá mọi chất dinh dưỡng nên có thể có nhiều chế độ ăn uống khác nhau, tuỳ theo giai đoạn phát triển của bệnh. Tuy nhiên, một khi chẩn đoán bệnh đã được xác định, và trong những[r]
ducklings had passive immunity, the first vaccine should be given at 7 days old, the ratio of protection was estimated to be up to 100% at 14 21 days after vaccination. Key words: Ducks, hepatitis virus, passive immunity, vaccine. 1. ĐặT VấN Đề ở Việt Nam, bệnh viêm gan vịt<[r]
. Vì vậy, các thầy thuốc thường điều trị bệnh sớm nhằm ngăn ngừa hoặc làm chậm quá trình xơ gan.HÌNH 1: SƠ ÐỒ NHIỄM SIÊU VI VIÊM GAN B 3. CHẨN ÐOÁN VIÊM GAN SIÊU VI B23.1. XÉT NGHIỆM MÁUBệnh viêm gan B có thể chẩn đoán bằng xét nghiệm máu tại bệnh viện hoặc[r]
truyền qua con trong lúc sinh đẻ. Viêm gan B và C có thể gây nên bệnh cấp tính và mãn tính. Nhiễm trùng virút viêm gan B và C cấp là bệnh xảy ra trong thời gian ngắn, trong vòng 6 tháng sau khi bị phơi nhiễm virút viêm gan B và C. Nhiễm trùng cấp tính xảy ra nhưng[r]
truyền qua con trong lúc sinh đẻ. Viêm gan B và C có thể gây nên bệnh cấp tính và mãn tính. Nhiễm trùng virút viêm gan B và C cấp là bệnh xảy ra trong thời gian ngắn, trong vòng 6 tháng sau khi bị phơi nhiễm virút viêm gan B và C. Nhiễm trùng cấp tính xảy ra nhưng[r]
mãn tính. Nhiễm trùng virút viêm gan B và C cấp là bệnh xảy ra trong thời gian ngắn, trong vòng 6 tháng sau khi bị phơi nhiễm virút viêm gan B và C. Nhiễm trùng cấp tính xảy ra nhưng không phải luôn luôn dẫn đến nhiễm trùng mãn tính. Nhiễm trùng virút viêm gan B và C mãn[r]
nhân mắc viêm gan do virus cấp tính, bệnh vàng da.Trong y học cổ truyền, nhân trần được dùng chữa vàng da, sốt nóng, tiểu tiện không thông. Ngày dùng 8-20 g, dưới dạng thuốc sắc, siro hoặc thuốc viên.Các bài thuốc cụ thể- Vàng da, vàng mắt, sốt: Dành dành 5 g, hoàng bá 5 g, cam[r]
63 (7,1) 367 (41,2) 461 (51,7) 0,06 Người không uống rượu 128 (8,8) 628 (42,9) 707 (48,3) Tiền sự viên gan lâm sàng 39 (5,3) 277 (37,4) 424 (57,3) <0,01 Không có tiền sử viêm gan 152 (9,4) 718 (44,5) 744 (46,1) Tiền sử gia đình bị HCC 23 (7,8) 111 (37,8) 160 (54,4) 0,14 Không tiền sử g[r]
Viêm gan ở bé Viêm gan A, B và C là phổ biến hơn cả nhưng viêm gan D, E vẫn có thể gặp ở bé. Bé có thể mắc viêm gan mà không có triệu chứng nào. Thực tế, bé càng lớn, các triệu chứng của bệnh càng điển hình hơn. Định nghĩa viêm gan A Virus viêm[r]
hợp không tự khỏi (chỉ biết qua xét nghiệm chức năng, siêu âm và sinh thiết gan...), cần nghỉ ngơi tuyệt đối, không được uống rượu, bia. Cho đến nay vẫn chưa có loại thuốc nào để tiêu diệt mầm bệnh viêm gan, trong đó có bệnh viêm gan E.
nhạy cảm đối với bệnh virus và khi lây bệnh nhân tạo virus, trên cây chỉ thị tạo ra vết bệnh điển hình nhất. Có thể lây bệnh nhân tạo bằng dịch cây muốn chẩn đoán lên cây chỉ thị, hoặc ghép cành, ghép mắt cây chỉ thị lên cây bệnh. Để chẩn đoán bệnh[r]
Ngoài triệu chứng của bệnh chính, có thể kèm theo: - Phù do rối loạn cân bằng nước, điện giải, tăng thể tích nước ngoài tế bào. - Đái ít. - Natri máu giảm do pha loãng. - Protein niệu (+). - Tỷ trọng nước tiểu tăng do cô đặc. Gặp trong một số bệnh gan liệt kê dưới đây: (1) Viêm gan[r]