Tự học Hán Văn Trực Tuyến 自学漢文直線 (線上 自学漢文)- Khái Quát Về Chữ Hán By Nguyễn Đức Hùng, Quỹ Nghiên Cứu Biển Đông www.seasfoundation.org 1(Tiếp theo bài Khái Quát Về Chữ Hán) 10. Bộ thủ chữ Hán (漢字部首) Chữ Hán được cấu tạo[r]
(Ý nghĩa) => Dùng làm họ Lã, Lữ. Có thể giải thích vui là Lã Bố ngày xưa sức khỏe vô địch, đánh trận hét to cũng vô địch, ngựa Xích thố gầm cũng vô địch. Mồm Lữ Bố ở trên hét + mồm Xích Thố ở dưới gầm ==> đích thị chỉ có Lữ Bố17. 品 (pǐn): Bao gồm 3 chữ 口 Khẩu hợp vào nhau(Ý ng[r]
Thư tịch chữ Hán tại Nhật Bản Năm 1241, Thánh Nhất quốc sư của Nhật Bản là Viên Nhĩ sang du học Trung Quốc và trở về nước cùng với hàng nghìn quyển kinh văn và thư tịch Trung Quốc. Trong số đó có Hối Am tập chú, Mạnh Tử, Hối Am đại học, Hối Am trung dung hoặc vấn của Chu Hy;[r]
thời với sự phát triển sức mạnh kinh tế của mình, các Machi cũng hướng đến đời sống tinh thần, ví dụ các hình thức văn nghệ “giả danh thảo tử”, “tranh lưu ly”. Họ cũng rất thích thú với các loại hình văn nghệ phổ thông phát triển từ thời Minh của Trung Quốc. Theo những sử liệu hiện có cho biết, t[r]
Có thể bạn không để ý rằng nghệ thuật trình bày chữ (typography) bắt nguồn từ nghệ thuật viết chữ đẹp (calligraphy). Theo Michel Derre, một nhà thiết kế đồ họa phải am tường thuật viết chữ đẹp; và ngay cả một họa sĩ trừu tượng cũng không được bỏ qua môn này. Bằng những hoạt động[r]
*Điểm mới trong văn học thế kỷ XVI – XVIII:+ Văn học dân gian rất phát triển trong khi văn học chữ Hán suy giảm.+Phản ánh thực tế Nho giáo ngày càng mất uy tín đồng thời chứng tỏ cuộc sống tinh thần của nhân dân được đề cao góp phần làm cho văn học thêm phong phú, đa dạng[r]
1、大字符集 Tập hợp lớn các ký hiệu văn tự: 从字符数量看,古代汉字的字种繁多、形体结构复杂。《说文解字》收入9353 个汉字,《康熙字典》收入 47035 个汉字。世界上没有其他的文字系统有这么多的符号。 Về số lượng ký hiệu văn tự, kiểu chữ Hán cổ đại phong phú, kết cấu hình thể phức tạp. Một
(Trung Kỳ), Trần Chánh Chiếu, Nguyễn An Hưởng (Nam Kỳ). Nhưng Phan Châu Trinh cũng như các sĩ phu cải cách, không ai nghĩ tới một đảng chính trị cho xu hướng của mình. Điều này đã phần nào quyết định tính cách, bước đi của xu hướng này. Trước hết, ở địa bàn trung tâm là Trung Kỳ từ 1906 đến 1908, P[r]
giản. Thế nhưng, để ghi lại những khái niệm, sự vật không có trong văn hóa Trung Quốc thì người Nhạt Bản đã làm như thế nào ? Người Nhật đã bất chước phương pháp cấu tạo chữ Hán để tạo ra chữ mới. Loại văn tự được tạo thà[r]
cách. Thực dân Pháp đã lợi dụng sự kiện này, thẳng tay đàn áp phong trào Duy Tân Trung Kỳ. Một số sĩ phu bị chém như Trần Quý Cáp, Lê Khiết và hàng chục người bị án lưu đày ở Côn Đảo như Phan Châu Trinh, Huỳnh Thúc Kháng, Ngô Đức Kế… Ở Bắc Kỳ, sự ra đời Đông Kinh nghĩa thục tại Hà Nội có thể coi là[r]
tộc ta ?(4đ) BÀI LÀM HỌ VÀ TÊN:…………………… LỚP 7/… KIỂM TRA HỌC KỲ II – 2009-2010 MÔN LỊCH SỬ 7 - Thời gian 45 phútA. TRẮC NGHIỆM (3đ)* Khoanh tròn vào chữ cái đứng đầu mỗi ý mà em cho là đúng1. Vị tướng đề nghị nghĩa quân Lam Sơn tạm rời Thanh Hoá, chuyển quân vào Nghệ An là: a. Nguyễn Trãi[r]
tộc ta ?(4đ) BÀI LÀM........................................................................................................................................................................................................................................................................................[r]
Bài viết chủ yếu sử dụng các phương pháp và thủ pháp nghiên cứu như thống kê, miêu tả, phân tích, tiến hành khảo sát mối quan hệ giữa chữ và nghĩa của nhóm chữ Hán có chứa “竹” (trúc), làm sáng tỏ quá trình phát triển nghĩa cũng như hàm ý văn hóa của chúng, nhằm góp một tài liệu tham khảo về nghiên[r]
Chữ Tiểu triện được phát triển trên cơ sở chữ Đại triện và thịnh hành sau khi Tần Thuỷ Hoàng thống nhất sáu nước (Tề, Sở, Yên, Hàn, Triệu, Ngụy), tiêu biểu là thể chữ được khắc trên núi Thái Sơn, gọi là "Thái Sơn khắc thạch". “泰山刻石”(Thái Sơn khắc thạch) 中国第一部字典《说文[r]
nhà thơ Đường đã làm sẵn, hoặc làm những bài “thuận nghịch độc”, nghĩa là đọc xuôi cũng được, mà đọc ngược từ cuối trở lên cũng thành bài thơ, hay là những bài đọc xuôi thì là thơ chữ Hán, mà đọc ngược lại thì là thơ tiếng Việt. Những thơ kiểu ấy thì thử hỏi nội dung sẽ nói lên được cá[r]
Nắm vững chữ Hán trong tiếng Nhật (bài 8) Chuyên mục tham Khảo - Tài liệu học chữ Kanji 明 メイ、ミョウ、ミン 明かり、あかるい、あかるむ、あく、あかす 用例:風がなくなって、空が明るくなりました。 有 ユウ、ウ ある 用例:土曜日は有名な写真家の展覧会を見てから、[r]
•Bài viết bằng tiếng Nhật: - 漢字指導における「訓」の問題店びついて - 「字訓品訓」を 中心に- _Các vấn đề về cách đọc theo âm Nhật âm Kun trong việc _ _giảng dạy chữ Hán – Nhóm từ loại có cách đọc của các từđọc theo [r]