đến khả năng phục hồi quần thể còn đang phổ biến nhiều nơi như dùng chất nổ, xung điện, hóa chất độc, các nghề te, đăng đáy, lưới với mắt lưới bé, Bên cạnh mối đe doạ trực tiếp của việc khai thác quá mức các đàn cá, nhiều ngư trường đang gặp rủi ro do sự suy thoái nơi cư trú gây ra bởi ô nhiễm và cá[r]
33 Chương 3. TÁC ĐỘNG CỦA CON NGƯỜI ĐẾN MÔI TRƯỜNG VÙNG VEN BỜ Các tác động của con người đến môi trường vùng ven bờ có thể xếp vào 3 loại: • Các tác động vào cấu trúc: bắt nguồn từ việc biến đổi và phá huỷ nơi ở • Các tác động vào quá trình: kết quả của việ[r]
2. Các hệ sinh thái trên có các đặc điểm vốn có được mô tả như là các chức năng khi chú ý đến phạm vi hệ thống tài nguyên ven bờ. Đối với các vùng đất ngập nước, các chức năng đó bao gồm năng suất sơ cấp và năng suất thứ cấp để duy trì khu hệ động, thực vật; dự trữ trầm tích và các chấ[r]
Science & Technology Development, Vol 11, No.04- 2008 Trang 12 Bản quyền thuộc ĐHQG-HCM KHẢO SÁT CHUYỂN TẢI TRẦM TÍCH VÀO, RA RỪNG NGẬP MẶN THUỘC VÙNG CỬA SÔNG ĐỒNG TRANH HUYỆN CẦN GIỜ, TP. HỒ CHÍ MINH La Thị Cang, Nguyễn Công Thành Trường Đại học Khoa Học Tự Nhiên, ĐHQG-HCM (Bài nhận ngày[r]
(Vallega A, 1999) cần được cung cấp các thông tin cần thiết cho các nhà quản lý cũng như cộng đồng. Với sự phát triển mạnh mẽ của công nghệ thông tin, các công cụ mô hình toán ngày càng được sử dụng rộng rãi phục vụ nhiều lĩnh vực trong đó có lĩnh vực quản lý vùng bờ biển. Vai trò quan trọng của các[r]
LỜI CẢM ƠN i PHIẾU ĐÁNH GIÁ QUÁ TRÌNH THỰC TẬP MÔN HỌC ii DANH MỤC CÁC BẢNG iv DANH MỤC HÌNH ẢNH v CHƯƠNG I: CƠ CẤU TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG VÀ CHỨC NĂNG NHIỆM VỤ CỦA ĐƠN VỊ THỰC TẬP 1 1.Vị trí và chức năng 1 2.Nhiệm vụ và quyền hạn 1 3.Cơ cấu tổ chức 3 4.Lãnh đạo Trung tâm 3 CHƯƠNG II: QUY ĐỊNH K[r]
đổi của điều kiện môi trường theo chu kỳ (ngày đêm, mùa, một số năm ). vd: Sự sinh sản của các loài rươi ở ven biểnđồng bằng Bắc Bộ, ở quần đảo Fiji (Thái Bình Dương), của cá suốt (Leuresthes tenuis) sống ở ven biển Californialiên quan rất chặt với hoạt động của thuỷ triều.7Quần xã là một tập[r]
2. Môi trường lòng đất 3. Môi trường mặt đất – không khí 4. Môi trường sinh vật Môi trường là nơi sinh sống của sinh vật bao gồm tất cả những gì bao quanh chúng STT Tên sinh vật Môi trường sống 1 Cây hoa hồng Đất và không khí 2 Cá chép Nước 3 Sâu rau Sinh vật[r]
• Sự dâng cao của mức nước biển làm cho nhiều quốc gia ven biển dễ bị ảnh hưởng của lụt lội và đe dọa cuộc sống và các hoạt động kinh tế. • Quản lý tài nguyên kém làm tăng phạm vi ảnh hưởng và tính khốc liệt của các tai biến thiên nhiên như bão lụt, xói lở bờ biển,... đối với cuộc sống và dân cư. •[r]
QUẢN LÝ TỔNG HỢP ĐỚI BỜ VEN BIỂN Ở VIỆT NAM.docx I. Mở đầu. II. Đới bờ và vùng bờ biển. 1. Khái niệm. 2. Vai trò cuả đới bờ 3. Sử dụng đa ngành đới bờ. 4. Các vấn đề môi trường đới bờ. 5. Nguyên nhân của các vấn đề môi trường đới bờ. III. Quản lý tổng hợp đới bờ. 1. Khái ni[r]
5 qui luật cơ bản của sinh thái học 1. Quy luật tác động tổng hợp. Môi trường bao gồm nhiều yếu tố có tác động qua lại, sự biến đổi các nhân tố này có thể dẫn đến sự thay đổi về lượng, có khi về chất của các yếu tố khác và sinh vật chịu ảnh hưởng sự biến đổi đó. Tất cả[r]
ở các HST nước. Làm cho không một loài nào đó phát triển hoặc là suy giảmsố lượng một cách quá mức.- Là nguồn gen dự trữ.- Cung cấp nguồn thực phẩm phong phú cho con người. Trong đó phải kểđến HST sông cung cấp thường xuyên rất nhiều loại cá nước ngọt có chấtlượng cao về thịt như (cá Anh Vũ, cá Chép[r]
cần phải vươn lên để hiểu biết nhiều hơn nữa về tự nhiên và luôn tuân theo quy luật tự nhiên một cách nghiêm ngặt và tự giác. II. MÔI TRƯỜNG - SINH THÁI VÀ ẢNH HƯỞNG CỦA NÓ ĐỐI VỚI ĐỜI SỐNG XÃ HỘI 1. Môi trường - sinh thái * Môi trường là các yếu tố tự nhiên[r]
ĐỀ CƯƠNG SINH THÁI HỌC MÔI TRƯỜNG 1, Khái niệm về môi trường và các nhân tố sinh thái Giai thích lấy ví dụ làm rõ hơn (Khái niệm MT (nguồn) Căn cứ phân loại, giải thích chức năng lấy ví dụ, Phân loại nhân tố sinh thái: giải thích và lấy ví dụ phân tích) • Môi trường là một phần ngoại cảnh , bao gồm[r]
- Nhằm nâng cao chức năng của rừng ngập mặn trên các phương diện phòng hộ, bảo tồn sinh thái, giảm thiểu tác ñộng môi trường và cơ hội sinh kế cho người dân nghèo tại vùng ven bờ sông Tr[r]
người, công nghiệp phát triển để đáp ứng việc làm và các nhu cầu khác. Với sự đô thị hóa này nó gây ra áp lực trong quản lý, từ đó nảy sinh những vấn đề ảnh hưởng đến môi trường như sản xuất công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp với số lượng nhỏ nên không có các biện pháp xử lý nước thải, chất th[r]
bao gồm các đặc điểm môi trường kinh tế xã hội, sinh học, vật lý; mối tương tác giữa các lĩnh vực, sự quản lý và sự cưỡng ép, các cơ hội và khả năng lựa chọn trong các lĩnh vực. Giai đoạn tiếp theo là vạch ra kế hoạch liên quan đến các đặc điểm đặc biệt của nền nông nghiệp ven bờ, tron[r]
một lúc gián tiếp ảnh hưởng lên chế độ nhiệt, độ ẩm không khí và đất,… Vì vậy, ở đây chỉ có thể nói đến các dạng tác động trực tiếp hay gián tiếp của các yếu tố sinh thái lên các sinh vật. Ngoài ra theo ảnh hưởng của tác động thì các yếu tố sinh thái được chia thành các <[r]
1. Dễ phân loại 2. Dễ thu mẫu 3. Phân bố toàn cầu 4. Có các dẫn liệu tự sinh thái học phong phú 5. Có tầm kinh tế quan trọng (bao gồm có lợi và có hại)6. Có sự tích luỹ chất ô nhiễm do liên quan đến sự phân bố 7. Dễ nuôi cấy trong phòng thí nghiệm 8. Có tính biến dị thấp về mặt di truyền và vai trò[r]
2. Săn bắt cá Săn bắt cá đã manh nha từ thời hái lượm, với các loài thú nhỏ. Từ trung kỳ đá cũ (100.000 năm), săn bắt phát triển với thú lớn hơn, huy động lực lượng đông đảo hơn, người khỏe mạnh để săn đuổi, vây bắt, đánh bẩy. Nhờ săn bắt phụ thêm vào hái lượm, cuộc sống con người có phần no đủ hơn.[r]