TẬP LỆNHTẬP LỆNHBởi:Võ Văn ChínTẬP LỆNHMục tiêu của phần này là dùng các ví dụ trích từ các kiến trúc phần mềm được dùngnhiều nhất, để cho thấy các kỹ thuật ở mức ngôn ngữ máy dùng để thi hành các cấu trúctrong các ngôn ngữ cấp cao.Để minh hoạ bằng thí dụ, ta dùng cú pháp lệnh trong hợ[r]
Chương 5: KIẾN TRÚC TẬP LỆNH- Command Sets 1GV. HẠ THỊ ÁNH20-10-2016Nội dung2 5.1- Giới thiệu chung về kiến trúc tập lệnh 5.2- Các nhóm lệnh của tập lệnh 5.3- Các phương pháp đánh địa chỉ5.1- Giới thiệu chung về kiến trúc tập lệnh3 H[r]
Những tập lệnh “Run”:appwiz.cpl -- Chạy chương trình Add/Remove Programs.calc -- Chạy chương trình máy tính điện tử.cfgwiz32 -- Cấu hình ISDN.charmap -- Mở bảng ký tự đặc biệt.chkdsk -- Sửa chữa những tập tin bị hỏng.cleanmgr -- Chạy chương trình dọn dẹp ổ đĩa (Disk Cleanup).clipbrd --[r]
Xung & Hoi11.Giới thiệu2.Sơ đồ khối vàchân 3.Tổchức bộ nhớ4.Các thanh ghi chức năng đặc biệt5.Dao động vàhoạt động reset6.Tập lệnh (Instruction Set)7.Các mode định địa chỉ8.Lập trình IO9.Tạo trễ10.Lập trình Timer/Counter11.Lập trình giao tiếp nối tiếp12.Lập trình ngắt13.Lập trì[r]
TậP LệNH Xử Lý CHUỗI1. Lệnh ABSa) Công dụng:Tạo vector đơn có giá trị của mỗi phần tử là số thứ tự tơng ứng với ký tự trong bảng mả ASCII.Lấy trị tuyệt đối của một số âm.b) Cú pháp:n = ABS(s)x = ABS(a)c) Giải thích:n: tên vector.s: chuỗi ký tự, hoặc là tên biến chứa chuỗi ký tự.[r]
lệnh nhảy ngắn không điều kiện (lùi 128 byte, tiến 127 byte)232242424nhảy gián tiếp, PC = A+DPTRnhảy đến vị trí rel nếu giá trị trong A bằng 0nhảy đến vị trí rel nếu giá trị trong A khác 0122242424so sánh 2 giá trị của A và ô nhớ, nếu ko bằng thì nhảyso sánh 2 giá trị của A và 1 số, nếu ko bằ[r]
Movlw 01h ;copy giá trị 01h vào w;Movwf TRISA ;chuyển giá trị này đến TRISABcf STATUS ,5 ;clearn bit 5 của STATUSBsf STATUS,5 ;setBTFSC PortA,0 ;kiểm tra xem bit 0 trên PortA có bằng 0 hay không nếu bằng 0 bỏ qua lệnh 6ếp theoBTFSS PortA,0 ; 1XORWF PortSA,1 ;xor giá trị của cổng A với 1; dùn[r]
nhận trước đó hay có thể =0. Nếu như mã kéo dài hợp lệ thì thực thi lệnh với chế độ là 1 (phím đang được gửi). Nếu s=1 thì chứng tỏ phím vừa được nhấn. Công việc tiếp theo là lưu mã đã nhận được và độ dài vào EEPROM hay tìm mã từ EEPROM. Quyết định làm gì phải dựa vào một nút bấm trên mạch ta[r]
D EH LTemp. Reg.Temp. Reg.Serial I/O ControlSIDSODHình 4: Sơ đồ khối chức năng của 8085I.1.1.Cấu trúc phần mềm: Tập lệnh của 8085Một lệnh (Instruction) là một mẫu nhò phân (binary pattern) được thiết kế bên trong vi xử lý để thực hiện một chức năng cụ thể (Instruction set), xác[r]
nhau như: Unix, Linux, Solaris hay Windows. Các thành phần của attack-network có thể vận hành trên các môi trường hệ điều hành khác nhau. Thông thường Handler sẽ vận hành trên các hệ chạy trên các server lớn như Unix, Linux hay Solaris. Agent thông thường chạy trên hệ điều hành phổ biến nhất là wind[r]
bị phát hiện của Handler là rất cao. Rootkit rất ít khi dùng trên các Agent do mức độ quan trọng của Agent không cao và nếu có mất một số Agent cũng không ảnh hưởng nhiều đến attack-network. 3.2/ Giao tiếp trên Attack-Network: - Protocol: giao tiếp trên attack-network có thể thực hiện trên nền các p[r]
Tuy nhiên ta có thể phân loại tổng quát tập lệnh chung của mọi công cụ như sau: TẬP LỆNH CỦA HANDLER LỆNH MÔ TẢ Log On Nhằm dùng để logon vào Handler software user + password Turn On Kíc[r]
* Với mỗi lệnh, LCD cần một khoảng thời gian để hoàn tất, thời gian này có thể khá lâuđối với tốc độ của MPU, nên ta cần kiểm tra cờ BF hoặc đợi (delay) cho LCD thực thixong lệnh hiện hành mới có thể ra lệnh tiếp theo.* Địa chỉ của RAM (AC) sẽ tự động tăng (giảm) 1 đơn vị, mỗi k[r]
7/8/20117/8/2011Chuong 3 DebugChuong 3 Debug44Tập lệnh của DebugTập lệnh của DebugA <Assemble> :A <Assemble> :cho phép viết từ bàn phím các lệnh mã máy cho phép viết từ bàn phím các lệnh mã máy dưới dạng gợi nhớ.dưới dạng gợi nhớ.A [ &am[r]
Chương 2 : Tổ chức CPUMục tiêu :ụNắm được chức năng của CPUHiểu được các thành phần bên trong CPUHiểu được các thành phần bên trong CPU.Nắm được cách CPU giao tiếp với thiết bị ngoại vi.ế á ặ í ủBiết được các đặc tính của CPU họ IntelChuong 2 : Tổ chức CPU 12.1 Giới thiệu hệ thống số2.2 Bộ xử lý tru[r]
Nếu attack-network ở dạng IRC-based thì private và secrect channel đã hỗ trợ mã hóa giao tiếp.- Cách kích hoạt Agent: có hai phương pháp chủ yếu để kích hoạt Agent. Cách thứ nhất là Agent sẽ thường xuyên quét thăm dó Handler hay IRC channel để nhận chỉ thị (active Agent). Cách thứ hai là Agent chỉ đ[r]
Nếu attack-network ở dạng IRC-based thì private và secrect channel đã hỗ trợ mã hóa giao tiếp.- Cách kích hoạt Agent: có hai phương pháp chủ yếu để kích hoạt Agent. Cách thứ nhất là Agent sẽ thường xuyên quét thăm dó Handler hay IRC channel để nhận chỉ thị (active Agent). Cách thứ hai là Agent chỉ đ[r]
Tập lệnh MIPS cơ bản có thể được chia thành 3 kiểu lệnhchính Kiểu thanh ghi (R) – chỉ dùng thanh ghi làm đối số. Kiểu tức thì (I) – dùng thanh ghi và các số làm đối số. Kiểu nhảy (J) – dùng địa chỉ làm đối số. Đối với mỗi kiểu lệnh thì quá trình thực thi lệnh là giố[r]