))()(( DCBACACAt ++++= Trang 2 Bài tập Kỹ thuật số Chương 3 8. Hãy sử dụng cổng NAND 2 ngõ vào để làm một mạch logic tương đương với cổng NOR 2 ngõ vào. (Cách đơn giản nhất) 9. Hãy sử dụng cổng NOR 2 ngõ vào để làm một mạch logic tương đương với cổng NAND 2 ngõ vào. (Cách đơn giản nhất). 10.[r]
(a) (H 3.3) (b) A B Y=A.B A B Y=A.B 0 0 0 Hoặc x 0 0 0 1 0 x 1 A 1 0 0 1 1 1 - Nhận xét: - Ngã ra cổng AND chỉ ở mức cao khi tất cả ngã vào lên cao. - Khi có một ngã vào = 0, ngã ra = 0 bất chấp các ngã vào còn lại. - Khi có một ngã vào =1, ngã ra = AND của các ngã vào còn lại. Vậy với cổng AND[r]
- Để có số bù 2 của một số, bắt đầu từ bit LSB (tận cùng bên phải) đi ngược về bên trái, các bit sẽ giữ nguyên cho đến lúc gặp bit 1 đầu tiên, sau đó đảo tất cả các bit còn lại. - Để có số bù 1 của một số, ta đảo tất cả các bit của số đó. Từ các nhận xét trên ta có thể thực hiện một mạch tạo số bù 1[r]
Người ta gọi tên các FF khác nhau bằng cách dựa vào tên các ngã vào dữ liệu của chúng. Nguyễn Trung Lập KỸ THUẬT SỐ ______________________________________________________Chương 5 Mạch tuần tự V - 2 5.1.1 Chốt RS 5.1.1.1. Chốt RS tác động mức cao: (H 5.1) là chốt RS có các ngã vào R và S t[r]
B2B1B0=1011, tức số 4 * Để mã hóa các số từ 8 đến 15, cho IC2 hoạt động ở trạng thái từ 0 đến 7 (đưa ngã vào ứng với số muốn mã xuống thấp, các ngã vào cao hơn lên mức 1 và các ngã vào thấp hơn xuống mức 0), bất chấp các ngã vào dữ liệu của IC1 (cho IC1 hoạt động ở trạng thái 9), nên các ngã ra (A2[r]
f(A,B,...,Z) = A.f(1,B,...,Z) + A.f(0,B,...,Z) (1) Hệ thức (1) có thể được chứng minh rất dễ dàng bằng cách lần lượt cho A bằng 2 giá trị 0 và 1, ta có kết quả là 2 vế của (1) luôn luôn bằng nhau. Thật vậy Cho A=0: f(0,B,...,Z) = 0.f(1,B,...,Z) + 1. f(0,B,...,Z) = f(0,B,...,Z) Cho A=1: f(1,B,...,[r]
TRANG 1 CHƯƠNG 1: CÁC HỆ THỐNG SỐ & MÃ U NGUYÊN LÝ CỦA VIỆC VIẾT SỐ U CÁC HỆ THỐNG SỐ Ò Hệ cơ số 10 thập phân Ò Hệ cơ số 2 nhị phân Ò Hệ cơ số 8 bát phân Ò Hệ cơ số 16 thâp lục phân U BI[r]
HỘI ĐỒNG THI KHOA: KHCBBỘ MÔN:CƠ HỌCĐề thi kết thúc học phần: KỸ THUẬT NHIỆTMã đề thi: 004Thời gian làm bài: 60 phútP.Trưởng Bộ môn ký duyệtThS. Đỗ Văn QuânChú ý:Sinh viên không được: sử dụng tài liệu; viết vẽ vào đề thi. Đề thi phải nộp cùng bài thi. 1/ Nếu ta nén đẳng nhiệt 10 kg khí N2 từ[r]
HỘI ĐỒNG THI KHOA: KHCBBỘ MÔN:CƠ HỌCĐề thi kết thúc học phần: KỸ THUẬT NHIỆTMã đề thi: 003Thời gian làm bài: 60 phútP.Trưởng Bộ môn ký duyệtThS. Đỗ Văn QuânChú ý:Sinh viên không được: sử dụng tài liệu; viết vẽ vào đề thi. Đề thi phải nộp cùng bài thi. 1/ Một tường gạch cao 5m, rộng 3m dầy 250[r]
HỘI ĐỒNG THI KHOA: KHCBBỘ MÔN:CƠ HỌCĐề thi kết thúc học phần: KỸ THUẬT NHIỆTMã đề thi: 001Thời gian làm bài: 60 phútP.Trưởng Bộ môn ký duyệtThS. Đỗ Văn QuânChú ý:Sinh viên không được: sử dụng tài liệu; viết vẽ vào đề thi. Đề thi phải nộp cùng bài thi. 1/ Khi cho 100 kg thóc vào buồng sấy sau[r]
PHÂN LOẠI Căn cứ vào nguyên lý hoạt động và đặc điểm trao đổi nhiệt, thiết bị trao đổi nhiệt được phân thành 3 loại: • Loại vách ngăn cách • Loại hồi nhiệt • Loại hỗn hợp TRAO ĐỔI NHIỆT [r]
MỘT SỐ QUÁ TRÌNH CỦA KHÔNG KHÍ ẨM • Không khí ẩm khí quyển là hỗn hợp gồm không khí khô và hơi nước.. Có thể coi không khí ẩm là hỗn hợp khí lý tưởng.[r]
21vvpdvdll9/17/20094Công kỹ thuật• Là công của dòng môi chất chuyển động (hệ hở) thực hiện khi áp suất của môi chất thay đổi• Công kỹ thuật có thể tính theo:122121ppppktktvdpvdpdllĐỊNH LUẬT NHIỆT ĐỘNG THỨ NHẤT• Nội dung định luật:“Nhiệt lượng cấp vào cho hệ, một phần dùng để[r]
- Bộ nhớ truy xuất ngẫu nhiên (Random-Access Memory, RAM) : Khi cần truy xuất một địa chỉ ta tới ngay địa chỉ đó. Vậy thời gian đọc hay viết dữ liệu vào các vị trí nhớ khác nhau trong bộ nhớ không tùy thuộc vào vị trí nhớ. Nói cách khác, thời gian truy xuất như nhau đối với mọi vị trí nhớ. Hầu hết b[r]
= -2(Vr /24) Cho b0 = 1 các bit khác = 0, ta được: v0 = - (Vr /24) Ta thấy v0 tỉ lệ với giá trị B của tổ hợp bit B = (b3 b2 b1 b0 )2 ⇒ v0 = -B(Vr /24) 8.1.3 Mạch đổi DAC dùng nguồn dòng có trọng lượng khác nhau (H 8.3) 8.1.4 Đặc tính kỹ thuật của mạch đổi DAC
TRANG 9 MITOSIS MEIOSIS - Đặc trưng cho tất cả các dạng tế bào - Chỉ đặc trưng cho tế bào sinh dục đi vào quá trình chín để tạo giao tử - Tế bào con có bộ NST như tế bào mẹ 2n 2n - Tế bà[r]