3=Từ đây ta nhận xét là điện trường của một điện tích dương luôn luôn hướng từ điện tích đó ra ngoài, còn điện trường của một điện tích âm thì hướng về điện tích đó (xem Hình 2). Độ lớn điện trường do điện tích điểm q tạo ra ở khoảng cách r là:[r]
GV: Pham Thu Hằng –THPT Lý Bôn - BÀI TẬP TỰ LUẬN PHẦN ĐIỆN TÍCH-ĐIỆN TRƯỜNGBT TỰ LUẬN PHẦN ĐIỆN TÍCH-ĐIỆN TRƯỜNGLỰC ĐIỆNBài 1: Cho 2 điện tích điểm q1 = -10 -7 C ,q2 =5.10 -7 đặt tại hai điểm A và B trong chân khôngcách nhau AB= 5cm.a , Xác định lực điện tác dụng lên [r]
ĐS: a/ -10-13 ; b/ 5000 V/mSKKN – BÀI TẬP ĐIỆN TÍCH, ĐIỆN TRƯỜNG NĂM HỌC 2019-2020Bài 4. Một electron bay với vận tốc v=1,2.107m/s, từ một điểm có điện thếV1=600V, theo hướng của các đường sức. Hãy xác định điện thế V2 của điểmmà ở đó electron dừng lại.Bài 5. Giữa hai bản kim lo[r]
-4 (C).35. Phát biểu nào sau đây đối với vật dẫn cân bằng điện là không đúng?A. Cờng độ điện trờng trong vật dẫn bằng không.B. Vectơ cờng độ điện trờng ở bề mặt vật dẫn luôn vuông góc với bề mặt vật dẫn.C. Điện tích của vật dẫn chỉ phân bố trên bề mặt vật dẫn.D. Điện tích của vật dẫn l[r]
công của lực điện trong chuyển động đó là A thìA. A > 0 nếu q > 0.B. A > 0 nếu q < 0.C. A ≠ 0 còn dấu của A chưa xác định vì chưa biết chiều chuyển động của q.D. A = 0 trong mọi trường hợp.1.37 Hai tấm kim loại song song, cách nhau 2 (cm) và được nhiễm điện trái dấu nhau.[r]
: hệ số nhiệt điện trở, đơn vị : K-1, độ-1 3. Công thức định nghĩa hiệu điện thế: MNMNAUq (A : công của lực điện trường) 4. Suất điện động của nguồn điện AEq (A : công của lực lạ ) 5. Suất phản điện của máy thu 'EApq
Bài tập này mình dùng để dạy thêm ở các trung tâm, đã có kiểm tra đáp án. Giáo viên dùng dạy thêm và học sinh dùng để ôn thi THPT Quốc gia năm nay. các bnaj có góp ý gọi theo số điện thoại. Thi Vật lý mình đã chía dạng các bạn học lý thuyết và tự luyện
Vật lý 11. Điện tích ,Điện trườngCâu1Cho 2 điện tích CqCq726110.9;10.2−=−−=, đặt cách nhau 2cm trong không khí .Tính lực tương tác giữa hai điện tích đó.Câu2Hai điện tích điểm bằng nhau, đặt trong chân không, cách nhau 1 khoảng cmr 21=. Lực đẩy giữa chúng là NF4110.6,1−=.[r]
ĐS :Bài 2: THUYẾT ELECTRON _ ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN ĐIỆN TÍCH CÂU HỎI GIÁO KHOA: 1) Trình bày nội dung của thuyết electron.2) Theo thuyết electron thì thế nào là 1 vật nhiễm điện dương hay nhiễm điện âm?3) Theo thuyết electron thì có gì khác nhau giữa vật dẫn điện và vật cách điện?4) Giải thích[r]
Bài tập chương I: ĐIỆN TÍCH ĐIỆN TRƯỜNGCâu 1. Hai quả cầu giống nhau mang điện, cùng đặt trong chân không, và cách nhau khoảng r=1m thì chúng hút nhau mộtlực F1=3,6.10-5 N. Sau đó cho hai quả cầu đó tiếp xúc với nhau và đưa trở lại vị trí cũ thì chúng đẩy nhau một lực F2=8,1.10-6N. Điện tí[r]
1 5 (cm), cách q2 15 (cm).ĐS: E = 16000 (V/m).Bài 7: Hai điện tích q1 = 5.10-16 (C), q2 = - 5.10-16 (C), đặt tại hai đỉnh B và C của một tam giác đều ABC cạnh bằng 8 (cm) trong không khí. Xác định cường độ điện trường tại đỉnh A của tam giác ABC ĐS: E = 0,7031.10-3 (V/m).III. BÀI TẬ[r]
ĐS :Bài 2: THUYẾT ELECTRON _ ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN ĐIỆN TÍCH CÂU HỎI GIÁO KHOA: 1) Trình bày nội dung của thuyết electron.2) Theo thuyết electron thì thế nào là 1 vật nhiễm điện dương hay nhiễm điện âm?3) Theo thuyết electron thì có gì khác nhau giữa vật dẫn điện và vật cách điện?4) Giải thích[r]
1 5 (cm), cách q2 15 (cm).ĐS: E = 16000 (V/m).Bài 7: Hai điện tích q1 = 5.10-16 (C), q2 = - 5.10-16 (C), đặt tại hai đỉnh B và C của một tam giác đều ABC cạnh bằng 8 (cm) trong không khí. Xác định cường độ điện trường tại đỉnh A của tam giác ABC ĐS: E = 0,7031.10-3 (V/m).III. BÀI TẬ[r]
C . Đều là các điện tích cùng dấu D . Có hai điện tích bằng nhau , độ lớn của hai điện Tích này nhỏ hơn độ lớn của điện tích thứ 3 CÂU 8: Chọn câu sai:A . Đường sức của điện trường tại mỗi điểm trùng với véctơ cuường độ điện trường .B . Qua bất kỳ một điểm nào tro[r]
A. Khi từ trường biến thiên theo thời gian, nó sinh ra một điện trường xoáy. B. Khi điện trường biến thiên theo thời gian, nó sinh ra một từ trường . C. Điện trường xoáy là điện trường mà các đường sức là những đường cong có điểm đầu và điểm cuối. * D. Từ trường có các đư[r]
định luật bảo toànđiện tích.Vận dụng đượcthuyết êlectronđể giải thích cáchiện tượngnhiễm điệnNêu được điệntrường tồn tại ởđâu, có tính chấtgì.Phát biểu đượcđịnh nghĩa cườngđộ điện trường.Nêu được trườngtĩnh điện là trườngthế.Vận dụng đượcđịnh nghĩacường độ điệntrường để giảiđược bài tập
B. Các đường sức điện của hệ điện tích là đường cong không kínC. Các đường sức điện không bao giờ cắt nhauD. Các đường sức điện luôn xuất phát từ điện tích dương và kết thúc ở điện tích âm.Câu 7. Phát biểu nào sau đây là không đúng?A. Điện phổ cho ta biết sự phân bố các đường sứ[r]
12. Hai điện tích q1 =5.10-9 (C) và q2 = - 5.10-9 (C) đặt tại hai điểm M và N cách nhau 10 cm trong chân không. Độ lớn của cường độ điện trường tại trung điểm M,N là: A. E = 1,8 (V/m). B. E = 18000 (V/m). C. E = 0 (V/m). D. E = 36000 (V/m). 13. Theo định luật bảo toàn điện tích[r]
12. Hai điện tích q1 =5.10-9 (C) và q2 = - 5.10-9 (C) đặt tại hai điểm M và N cách nhau 10 cm trong chân không. Độ lớn của cường độ điện trường tại trung điểm M,N là: A. E = 1,8 (V/m). B. E = 18000 (V/m). C. E = 0 (V/m). D. E = 36000 (V/m). 13. Theo định luật bảo toàn điện tích[r]