và phân li. Sự nhân đôi và phân li của ADN kết hợp với nhân đôi và phân li của nhiễm sắc thể trong phân bào là cơ chế giúp sự truyền thông tin di truyền từ tế bào này sang tế bào khác, từ thế hệ cơ thể này sang thế hệ cơ thể khác. - ADN còn có khả năng sao mã tổng hợp ARN và qua[r]
Tiết 6 - Bài 6: AXIT NUCLÊIC I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: HS nắm được thành phần hoá học, cấu trúc và chức năng của ADN và ARN. 2. Kĩ năng: So sánh được cấu trúc và chức năng của ADN và ARN. 3. Giáo dục: cho HS ý nghĩa về cơ sở di truyền của các tế bào và sự[r]
exon và intron gọi là gen phân mảnh; gen chỉ có exon là gen không phân mảnh. Gen không phân mảnh có ở nhân sơ; gen không phân mảnh có ở nhân thực và vi khuẩn cổ (ít được đề cập đến) Các đoạn exon luôn mở đầu và kết thúc cho 1 gen. Như vậy có nghĩa là, không phải tất cả các đoạn ADN đều là gen[r]
Ngời soạn: Phạm Thị Thanh HàNgày soạn: Ngày .Tháng .Năm Bài soạn số 10 - 11- ncAxit nucleicI/ Mục tiêu:1/ Kiến thức:Sau khi học xong bài này, học sinh phải:- Viết đợc sơ đồ khái quát của Nu.- Mô tả đợc cấu trúc của phân tử ADN và phân tử ARN và giait thích đợc tại sao ADN vừa đa[r]
Tiết 17 Bài 17: MỐI QUAN HỆ GIỮA GEN VÀ AND I . Muc tiêu:. 1. Kiến thức: HS: -Hs mô tả được cấu tạo sơ bộ và chức năng của ANRN. -Biết xác định những điểm gống nhau và khác nhau cơ bản của ARN và ADN. -TRình bày sơ bộ quá trình tồng hợp ARN, đặc biệt là nêu được các[r]
Các thành phần phân tử của phiên mã ARN thông tin, phân tử mang thông tin từ ADN tới bộ máy tổng hợp protein của tế bào, được phiên mã từ mạch làm khuôn của một gen. Một enzym được gọi là ARN polymerase có thể tách hai mạch ADN của chuỗi xoắn kép và lắp ráp các nucleotit[r]
XX AđêninTiminGuaninXitôzin 2. Cấu trúc của ADNTích chất của ADNADN đa dạng và đặc thù do số lượng, thành phần và trật tự sắp xếp các nuclêôtitMỗi loài sinh vật có tỉ lệ (A + T)/ (G + X) 3. Chức năng của ADNADN có chức năng lưu giữ, bảo quản và truyền đạt thông tin di truyền ở các loà[r]
- Chuỗi xoắn kép ADN gồm hai chuỗi đơn polynuclêôtit xoắn quanh một trục (giả định)theo chiều từ trái sang phải giống như một chiếc thang, trong đó hai tay thang là cácphân tử đường và phôtphat liên kết xen kẽ, còn mỗi bậc thang là 1 cặp bazơ nitơ liên kếtngang tạo thành.- Các bazơ nitơ liên[r]
của các đại phận tử sinh học.CácchứcnăngngàycàngbiếtđầyđủhơnvềARN Tại sao nhiều giả thiết gần đây có xu hướng cho rằngARN là đại phân tử xuất hiện đầu tiên trong tiến hóa?LƯỢC SỬ DI TRUYỀN HỌCNéi dungCÁC BẰNG CHỨNG CHỨNG MINH ADN LÀ VẬT CHẤT MANG THÔNG TIN DI TRUYỀNCẤU TRÚC, ĐẶC TÍNH, CH[r]
Cách "ăn" điểm môn Sinh - Sử - Địa Sinh học: "Mỗi câu nên làm trong 1,8 phút" Đề có 50 câu trong đó 40 câu chung và 10 câu riêng tùy thuộc vào thí sinh chọn chương trình chuẩn hay theo chương trình nâng cao. Về phần ôn tập: Đối với những câu lí thuyết nội dung trong chương trình sách giáo khoa (S[r]
Cho biết có mấy loại ARN? II. ARN đ ợc tổng hợp theo nguyên tắc nào?II. ARN đ ợc tổng hợp theo nguyên tắc nào?Quan sát sơ đồ thảo luậnQuan sát sơ đồ thảo luận - Một phân tử ARN đ ợc tổng hợp một hay hai mạch đơn của gen?- Một phân tử ARN đ ợc tổng hợp một hay hai[r]
ình tự ình tự ccác N trên mạch ác N trên mạch khuôn của gen quy định khuôn của gen quy định trình tự các N trên mạch trình tự các N trên mạch ARN.ARN. Bài tậpBài tập1. Một đoạn mạch ARN có trình tự các nuclêôtit nh sau:1. Một đoạn mạch ARN có trình tự các nuclêôtit nh[r]
- ARN ở một số loài virut có khả năngphiên mã ngược.III. Chức năngKhác nhauADN-ADN chứa tất cả các thông tin ditruyền cần thiết quy đinh cấu trúcvà hoạt động chức năng của tế bàovà cơ thể thông qua điều khiển quátrình tổng hợp protein (Chủ yếu ởtrong nhân và gián tiếp).ARN
Bài 1. Một gen có chiều dài là 5100 A0, số nuclêôtit loại Adenin chiếm 20%. Hãy xác định1. Số lượng từng loại nuclêôtit trên gen. 2. Số liên kết hydro của gen3. Số nucleoti trên mARN do gen phiên mã4. Số chu kỳ xoắn của gen. 5. Số bộ ba mã hóa (Triplet) trên gen. 6. Số axitamin trong chuỗi pôlipepti[r]
ARN thuộc loại axit nuclêicARN (axit ribônuclêic) cũng như ADN thuộc loại axit nuclêic .Tuỳ theo chức năng mà các ARN đượcchia thành loại khác nhau như ARN thông tin (mARN), ARN vận chuyển (tARN), ARN ribôxôm(rARN), cụ thể là :-mXRN có vai trò truyền[r]
Trong mỗi ADN con có 1 mạch có nguồn gốc từ mẹ, mạch còn lại được tổng hợp từ môi trường nội bào. -Chương trình nâng cao: + Sự khởi đầu sao chép : - Prôtêin DnA gắn vào vị trí khởi dầu sao chép, làm giãn xoắn đồng thời làm gãy các liên kết hiđro giữa các cặp bazơnitơ, có sử dụng năng lượng AT[r]
Câu 1:Tại sao ADN là cơ sở vật chất di truyền chủ yếu ở cấp độ phân tử?Trả lời:ADN là cơ sở vật chất di truyền chủ yếu ở cấp độ phân tửMang và bảo quản thông tin di truyền:Thông tin di truyền là thông tin về toàn bộ cấu trúc protein của cơ thể.Trình tự sắp xếp các nucleotit trong AD[r]