BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐẠI HỌC NÔNG LÂM HỘI THẢO 1 NHU CẦU VÀ BIỆN PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG VÀ GIẢM TỔN THẤT TRONG SẢN XUẤT LÚA GẠO Ở ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG CẦN THƠ, THÁNG 6 - 2006 Mục tiêu hội thảo Đề án “Điều tra và kiểm soát sự nứt hạt lúa trên[r]
Như vậy, ngoài hạt lúa là bộ phận chính làm lương thực, tất cả các bộ phận khác của cây lúa đều được con người sử dụng phục vụ cho nhu cầu cần thiết, thậm chí bộ phận rễ lúa còn nằm tron[r]
13 cánh đồng mẫu lớn với diện tích hơn 7.200 ha từ vụ Hè Thu này. Trong đó, 4 tỉnh xây dựng cánh đồng mẫu lớn quy mô nhất là Sóc Trăng, Tiền Giang, Kiên Giang và Trà Vinh với diện tích từ 900 – 1.500 ha. Các tỉnh còn lại xây dựng cánh đồng mẫu rộng 300 – 500 ha, trong đó có Vĩnh Long. - Sản xuất<[r]
Địa lý(tiết 14) HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT CỦA NGƯỜI DÂN ĐỒNG BẰNG BẮC BỘ I. Mục tiêu: Học xong bài, học sinh biết. - Trình bày một số đặc điểm tiêu biểu về hoạt động trồng trọt và chăn nuôi của người dân đồng bằng Bắc Bộ. - Các công việc cần phải làm trong quá trình sản xuất lúa gạo[r]
A. Chế độ nớc phụ thuộc nhiều vào chế độ mùa của khí hậu B. Mang nhiều phù sa và tạo nên nhiều đồng bằng rộng lớn, phì nhiêu C. Sông chảy chủ yếu theo hớng Bắc Nam hoặc Tây Bắc - Đông Nam D. Sông ngắn và dốc, ít có tiềm năng về thủy điện và giao thôngPhần trắc nghiệm khách quan: chọn phơng án trả[r]
Học Viện Nông Nghiệp Việt NamKhoa Kinh tế và PTNTĐề tài :ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG CỦA SẢN XUẤT LÚA Ở ĐỒNG BẰNGSÔNG CỬU LONGMôn : Kinh tế môi trườngGVHD : Gs.Ts Nguyễn Văn Song1.LÝ DO, TÍNH CẤP THIẾT CỦA BÀI BÁO ĐBSCL được xem là vựa lúa cung cấp trên 50% sản lượng gạo quốc[r]
D. Nhật Bản, Trung Quốc, Xin-ga-po, Ấn Độ8/ Dãy Hi-ma-lay-a nằm ở:A. Châu Âu B. Châu Phi C. Châu Á D. Châu MóII. Điền chữ Đ vào đứng sau câu đúng và chữ S vào đứng sau câu sai. (1 điểm) 1. Phần lớn dân cư Ô-xtrây-li-a là người bản đòa, thuộc chủng tộc Ơ-rô-pê-ô-it. 2. Ô-xtrây-li-a có mật độ d[r]
3.3.2. Hoàn thiện cơ chế và chính sách Muốn vậy thì Nhà nước phải tiếp tục hoàn thiên các cơ chế và chính sách sau: Thứ nhất: tiếp tục đổi mới cơ chế chính sách về đất đai. Thứ hai: chính sách tín dụng và đầu tư cho sản xuất lúa gạo Thứ ba: Chính sách và giải pháp thị trường Thứ[r]
4Quy trình ủ rơm, rạ bằng chế phẩm Fito-Biomix RR rất đơn giản chỉ cần chọnnơi có nguồn nƣớc thuận tiện. Rơm rạ cùng các phụ phẩm nông nghiệp hác nhƣ lácủa các loại cây trồng sẽ đƣợc gom lại tƣới nƣớc làm ẩm, mỗi một đống ủ phải làmt 4 đến 5 lớp rơm rạ mỗi lớp dầy khoảng 30÷35cm. Cứ mỗi lớp tiến hàn[r]
họ cùng sản xuất lúa gạo trong mùa khô. Giá gạo xuất khẩu của TháiLan hiện 800 USD/tấn trong khi của mình là gần 1.000 USD/tấn.Nếu cứ để nông dân tự phát thì không đời nào chấm dứt tình trạng này,không thể có sản phẩm độc đáo trên thị trường.Xin trân trọng cảm ơn ông!
50 Nguyễn Sinh Cúc. 2003. Nông Nghiệp, Nông Thôn Việt Nam thời kỳ ñổi mới. Hà Nội: NXB Nông Nghiệp. Nguyễn Phú Dũng. 2005. Giáo trình cây lúa. ðại học An Giang. Nguyễn Ngọc ðệ. 1994. Giáo trình cây lúa. Tủ sách ñại học Cần Thơ. Nguyễn Thị Kim Hồng.1987. So sánh năng suất 26 giống/dòng[r]
Điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội và khó khăn của thị trường:_ Điểm mạnh, điểm yếu cũng như những cơ hội và khó khăn, thách thức của thị trường sản xuất lúa gạo ở Việt Nam được trình bày trong[r]
Nội dung của bài thuyết trình bao gồm: tổng quan về điều kiện tự nhiên, kinh tế xã hội và những thuận lợi của sản xuất lúa ở Việt Nam; tình hình sản xuất lúa gạo; nguyên nhân gây ô nhiễm môi trường trong sản xuất lúa; các mô hình ứng dụng công nghệ sinh thái...
Phần một MỞ ĐẦU1.1. Đặt vấn đềTừ ngàn đời nay, cây lúa (Oryza Stiva) đã gắn bó với con người, làngquê Việt Nam và đồng thời cũng trở thành tên gọi cho một nền văn minh- nềnvăn minh lúa nước.Lúa là cây lương thực chính của hơn một nửa dân số thế giới tập chungtại các nước Châu Á,[r]
một hay nhiều lần.- Máy xát trắng côn dài :Hình 1.6 : Máy xát trắng- Máy được thiết kế dựa vào ma sát của gạo – lưới – đá (có biên dạng hình trụ côn), kếthợp với thanh cản cao su để bóc đi lớp cám trên bề mặt hạt gạo. Đồng thời áp lựagió được đưa trực tiếp vào giữa khe hở của đá và lướ[r]
Cây lúa (Oryza sativa L.) là một trong ba cây lương thực chính, hiện tại có tới 65 % dân số thế giới sử dụng lúa gạo làm lương thực, phổ biến nhất là các nước châu Á, với mức tiêu thụ hàng năm từ 180 20 0 kgđầu người. Theo Tổ chức Lương nông Quốc tế FAO, năm 2012, sản lượng lúa thế giới đạt 721 triệ[r]
II, PHẦN II : TỰ LUẬN ( 4 điểm ) mỗi câu trả lời đúng đạt 2 điểm. Câu 1 : - Nông nghiệp là ngành sản xuất chính của đa số người dân châu Á.Họtrồng nhiều lúa gạo, lúa mì, bông, cao su, cà phê, cây ăn quả, … và chăn nuôi bò,lợn, gia cầm… ( 1điểm) -Ở vùng ven biển người dân[r]
9. Nơi có nhiều đất mặn, đất phèn nhất là:a. Đồng bằng Bắc Bộ.b. Các đồng bằng Duyên hải miền Trung.c. Đồng bằng Nam Bộ.10. Chọn các địa danh từng vùng miền đã cho: (Đồng bằng Bắc Bộ, đồng bằng Nam Bộ;Các đồng bằng Duyên hải miền Trung; Tây Nguyên) điền vào chỗ trống cho phù hợp; sản xuất nhi[r]
dung làm thức ăn cho gia súc, gia cầm và được dùng trong công nghiệp dược để sản xuất B1,chữa tê phù, làm mỹ phẩm, dầu cám,… Trấu được dùng để sản xuất men thức ăn gia súc, sảnxuất vật liệu đóng lót hàng độn chuồng, làm phân bón, chất đốt,… Rơm, rạ làm thức ăn chogia súc, sản xuất[r]
khẩu có chức năng và kênh thị trường chuỗi tương đối giống nhau. Những chức năng cụ thể bao gồm khâu đầu vào (giống, phân bón, thuốc trừ sâu, rầy…), khâu sản xuất (nông dân, câu lạc bộ nông dân,…), khâu thu gom (thương lái/hàng xáo), khâu chế biến (nhà máy xay xát, lau bóng và công ty), khâu[r]