BIÊN BẢN KIỂM KÊ TÀI SẢN CỐ ĐỊNH(Mẫu số 05 - TSCĐ)1. Mục đích: Biên bản kiểm kê tài sản cố định nhằm xác nhận số lượng, giá trị tài sản cố định hiện có, thừa thiếu sovới sổ kế toán trên cơ sở đó tăng cường quản lý tài sản cố định[r]
Đơn vị:………..Mẫu số: 04 – TSCĐBộ phận:……….(Ban hành theo QĐ số: 48/2006/QĐ- BTCNgày 14/9/2006 của Bộ trưởng BTC)BIÊN BẢN ĐÁNH GIÁ LẠI TSCĐNgày ....tháng ...năm.....Số: ................Nợ: ................Có: ................- Căn cứ Quyết định số: .....................ngày ....tháng ....năm ..[r]
Nợ TK 211- TSCĐ hữu hìnhCó TK 2412- XWCB dở dangCùng với các bút toán ghi tăng TSCĐ như đã trình bày ở trên, căn cứ vào kế hoạch sử dụng nguồn vốn dùng vào đầu tư XWCB ở doanh nghiệp kế toán đồng thời phải hạch toán điều chuyển nguồn vốn như sau:+ Nếu việc xây dựng, mua sắm TSCĐ được sử dụng nguồn v[r]
thiết bị…+ Thẻ TSCĐ bao gồm 4 phần chính:Ghi các chỉ tiêu chung về TSCĐ như mã hiệu, quy cách, số hiệu, nước sản xuất…Ghi các chỉ tiêu nguyên giá TSCĐ ngay sau khi bắt đầu hình thành TSCĐ và qua từng thời kỳ do đánh giá lại, xây dựng, trang thiết bị thêm… và giá trị hao mòn đã tính qua các năm.Ghi s[r]
Tổng tài sảnGiá muaChi phí vận chuyểnNguyên giá TSCĐ1 Mua máy in ML001 2009 30.000.000 3.000.000 33.000.000Đại diện bên A(Ký, họ tên)Đại diện bên B(Ký, họ tên)5Biên bản giao nhận TSCĐSố 20Ngày 20 tháng 4 năm 2009Căn cứ vào quyết định số 29 ngày 28 tháng 2 năm 2006 của giám đốc công ty CPQL và[r]
KHUNG THỜI GIAN SỬ DỤNGDanh mục TSCĐThời gian sử dụngThời gian sử dụngTối thiểu (năm)tối đa (năm)Phương tiện vận tải đường bộ610a. Doanh nghiệp A thực hiện khấu hao nhanh Để thu hồi vốn, doanh nghiệp thực hiện khấu hao nhanh, chọn thời gian sử dụng 4 năm, tỷlệ hao mòn 25%. Và đã đăng ký với cơ quan[r]
HẠCH TOÁN KHẤU HAO TÀI SẢN CỐ ĐỊNH HỮU HÌNH THEO CHẾ ĐỘHIỆN HÀNHI. HẠCH TOÁN KHẤU HAO TÀI SẢN CỐ ĐỊNH THEO CHẾ ĐỘ HIỆN HÀNHMọi tài sản cố định hữu hình trong doanh nghiệp phải có bộ hồ sơ riêng (bộ hồ sơ gồm:biên bản giao nhận tài sản cố địn[r]
mình, bằng sáng chế, bản quyền tác giả, hoạc các chi phí để doanh nghiệp mua lạibản quyền tác giả, bản quyền nhãn hiệu, chi cho việc chuyển giao công nghệ từ các20tổ chức cá nhân mà các chi phí này có tác dụng phục vụ trực tiếp cho hoạt động sảnxuất kinh doanh của doanh nghiệp.- Chi phí về lợi thế k[r]
cho năm báo cáo, thì kế toán ghi :Nợ TK 337 – Nguồn kinh phí đã quyết toán chuyển sang năm sau.Nợ TK 661 – Chi hoạt độngCó TK 466 - Nguồn kinh phí đã hình thành TSCĐ.Tài sản cố định nhận được do cấp trên cấp kinh phí, hoặc được biếu tặng, viện trợ… căn cứ vào biên bản giao nhận[r]
(nếu từ mức chịu thuế thu nhập cá nhân trở lên): 6Mô tô, ô tô, tàu, thuyền có giá trị từ 50 triệu đồng trở lên6.1. Môtô (nếu tổng giá trị số mô tô từ 50 triệu đồng trở lên): 6.1.1. Môtô thứ nhất- Chủng loại, nhãn hiệu: - Biển số đăng ký: - Người đứng tên đăng ký (trong trường hợp người đứng tên khác[r]
Bộ, tỉnh: Đơn vị chủ quản:………………………………………. Đơn vị sử dụng tài sản:……………………………… Mã đơn vị: Loại hình đơn vị: Mẫu số 04c-ĐK/TSNN (Ban hành kèm theo Thông tư số 09/2012/TT-BTC ngày 19/01/2012 của Bộ Tài chính) BÁO CÁO KÊ KHAI THAY ĐỔI THÔNG TIN VỀ TÀI SẢN LÀ XE Ô TÔ STT CHỈ TIÊU T[r]
Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt NamĐộc lập Tự do Hạnh phúc 0o0 Biên bản kiểm kê tài sảnLớp 5A Năm học 2009 2010 I. Thời gian : Ngày tháng 5 năm 2010II. Thành phần : 1. Ông : Nguyễn Ngọc Minh ( GVCN Lớp 5A ) 2. Em : Nông Thị Hà ( Lớp trởng Lớp 5A ) 3 III. Nội dung1. Tiến hành kiểm kê tài s[r]
NHỮNG VĂN BẢN PHÒNG HC – NS CẦN LÀM1. Danh mục hồ sơ tuyển dụng2. Bản cam kết nghỉ việc3. Bản tự kiểm cá nhân4. Bảng chấm công tăng ca5. Bảng kê chi tiết tiền lương6. Bảng lương7. Bảng tổng hợp đánh giá chỉ tiêu8. Bảng tự nhận xét của cán bộ9. Biên bản bàn giao công việc10.Biên bản bàn[r]
các chi phí liên quan trực tiếp khác phát sinh để có được hàng tồn kho ở đòa điểm và trạng thái hiện tại.Giá trò hàng tồn kho được xác đònh theo phương pháp bình quân gia quyền.Hàng tồn kho được hạch toán theo phương pháp kê khai thường xuyênDự phòng giảm giá hàng tồn kho được lập vào thời đi[r]
a) Kê khai lệ phí trước bạ lần đầu tại Việt Nam: - Tài sản mới: 100,0%. - Tài sản đã qua sử dụng nhập khẩu vào Việt Nam: 85,0%. b) Kê khai lệ phí trước bạ tại Việt Nam từ lần thứ 2 trở đi ( trường hợp tài sản đã được kê khai, nộp lệ phí trước bạ tại Việt Nam[r]
Trong quá trình sản xuất - kinh doanh vốn của doanh nghiệp phải trải qua các giai đoạn sản xuất và lu thông. Tuỳ thuộc vào tính chất tham gia vào quá trình sản xuất và hình thức chuyển giá trị của chúng vào sản phẩm mà ngời ta phân ra thành vốn cố định hay vốn lu động Vốn cố định của d[r]
xuất kinh doanh để đạt được mục tiêu đặt ra. www.kinhtehoc.nethttp://www.kinhtehoc.netKế toán và phân tích tài sản cố định GVHD: Ths. Nguyễn Thị Diệu 93 SVTH: Trần Thị Tuyết Xuân TÀI LIỆU THAM KHẢO 1. PGS. TS Võ Văn Nhị (năm 2007). “Giáo trình kế toán tài chính”, NXB Thống Kê[r]
STT Phòng, bộ phận Số năm 2007 Số năm 2008Số 06 tháng đầunăm 20091 Giám đốc 1 1 12 Kinh doanh 4 5 73 Kỹ thuật 3 4 84 Kế toán tài chính 1 3 45 Nhân viên thu mua 3 5 76 Nhân viên bàn hàng 2 3 47 Nhân viên bảo vệ 1 1 2Tổng cộng 15 22 35Chỉ tiêu ĐVT Năm 2007 Năm 2008Sáu tháng đầu năm2009Doanh thu bán hà[r]
- Kê khai lệ phí trước bạ lần đầu tại Việt Nam: + Tài sản mới 100%. + Tài sản đã qua sử dụng nhập khẩu vào Việt Nam 85%. * Kê khai lệ phí trước bạ tại Việt Nam từ lần thứ 2 trở đi (trường hợp tài sản đã được kê khai, nộp lệ phí trước bạ tại Việt Nam thực hiệ[r]
lượng còn lại của tài sản trước bạ như sau: a) Giá trị tài sản mới (100%) xác định theo bảng giá tài sản tính lệ phí trước bạ do Uỷ ban nhân dân tỉnh quy định. b) Tỷ lệ (%) chất lượng còn lại của tài sản trước bạ được quy định cụ thể như sau: * Kê khai lệ phí trước[r]