Tế bào có khả năng biến đổi Sự hoạt động của dòng tín hiệu trong những tế bào giống hệt nhau vế mặt di truyền thường dẫn tới những phản ứng có thể thay đổi, từ đó nảy sinh câu hỏi về nguồn gốc của sự biến đổi này. Colman–Lerner, Gordon, Brent và các đồng sự báo cáo trên bà[r]
nterleukin-2 (IL-2) là một cytokine đa chức năng, đóng vai trò điều hòa sự nhân lên, biệt hóa và điều hòa miễn dịch của nhiều loại tế bào và vật chủ. Trong nghiên cứu này, chúng tôi sẽ dòng hóa gene mã hóa cho IL-2 của gà, biểu hiện protein tái tổ hợp IL-2 của gà và đánh giá hoạt tính sinh học của p[r]
+Trong Kỷ tử có chừng 0,09% chất Betain (C5H11O2N) (Sổ Tay Lâm Sàng Trung Dược). + Trong 100g quả có 3,96mg Caroten, 150mg Canxi, 6,7mg P, 3,4mg sắt, 3mg Vit C, 1, 7mg axit nicotic, 0,23mg Amon sunfat (Từ Quốc Quân và Triệu Thủ Huấn) + Trong Khởi tử có Lysin, Cholin, Betain, 2,2% chất béo và 4,6% ch[r]
tục. Dòng monocyt: tế bào gốc vạn năng phát triển qua nhiều giai đoạn biệt hoá thành monocyt. Chưa biết chính xác thời gian sống của bạch cầu trong máu là bao lâu vì bạch cầu có mặt ở khắp mọi nơi. Bạch cầu vào các cơ quan rồi từ các cơ quan quay trở lại máu. Thời gian bạch cầu có mặt trong m[r]
o Bạch cầu đa nhân ái toan: khả năng thực bào của loại này yếu, nên không đóng vai trò quan trọng trong các bệnh nhiễm khuẩn thông thường. Bù lại, trong bào tương của chúng có các hạt bắt màu acid và men histaminase, người ta chưa hiểu rõ cơ chế hoạt động nhưng cho rằng chúng có vai tr[r]
thể. Nhƣ vậy vacxin là yếu tố khởi phát của quá trình đáp ứng miễn dịch và kháng nguyên là thành phần cơ bản của vacxin. Khi đƣa vacxin vào cơ thể cũng có nghĩa là đƣa một loại kháng nguyên lạ vào cơ thể, kháng nguyên này sẽ kích thích cơ Hình 2.1. Cấu trúc kháng thể (Timothy G. Standish, 2003) 5[r]
Triệu chứng học bệnh khớp (Kỳ 4) TS. Đoàn Văn Đệ (Bệnh học nội khoa HVQY) 3.2. Các xét nghiệm miễn dịch: + Các kháng thể kháng liên cầu khuẩn: Gồm: ASLO (anti streptolysin 0). ASK (anti streptokinase). ASH (anti strepto hyaluronidase). Thường dùng hơn cả là ASLO. Khi các phản ứng (+) chứng tỏ trong[r]
Trường THCS Ngọc Tố Thứ .........ngày.......tháng ......năm 2010. Lớp : ........ Kiểm tra 45 phút . Họ tên : .............................. Môn : Sinh học Điểm Lời phê của Cô Đề : I . Phần trắc nghiệm : ( 3 đ ) Em hãy chọn và khoanh tròn những câu em cho là đúng 1. Trong các tế bào sau đ[r]
ÔN TậP Đề CƯƠNG HọC Kì ISINH HọC1. Tế bào thực vật có cấu tạo nh thế nào?2. Tế bào ở những bộ phận nào của cây có khả năng phân chia? Quá trình phân chia tế bào diễn ra nh thế nào?3. Rễ gồm mấy miền?4. Nêu cấu tạo và chức năng miền hút của rễ?5. Kể tê[r]
Tiết 19: ÔN TẬPCâu hỏi ôn tập:1.Tế bào thực vật gồm những thành phần chủ yếu nào2. Tế bào ở những bộ phận nào của cây có khả năng phân chia? Quá trình phân bào diển ra như thế nào?3. Rễ gồm mấy miền? Chức năng của mỗi miền?4. So sánh cấu tạo trong của thân n[r]
múi, các hạt trong bào tương bắt mầu kiềm đậm khi nhuộm bằng xanh methylen. Bạch cầu trung tính và bạch cầu ái toan là các tế bào thực bào còn bạch cầu ái kiềm không có khả năng thực bào. Bạch cầu trung tính chiếm 50 - 70% tổng số bạch cầu lưu hành trong máu, lớn gấp nhiề[r]
bạch cầu từ máu thoát mạch ra mô nơi đang bị nhiễm trùng chỉ trong vòng vài phút sau khi nhiễm trùng bắt đầu. (Chúng ta cũng sẽ thấy trong chương 6 các tế bào lympho hoạt hoá di chuyển theo những cơ chế tương tự như vậy đến các mô nhiễm trùng). Các biểu hiện thâm nhiễm bạch cầu tại chỗ nhiễm[r]
VIÊM KHỚP DẠNG THẤP (Kỳ 4) 2- Xét nghiệm miễn dịch: Nhằm phát hiện yếu tố dạng thấp ở trong huyết thanh (tự kháng thể) đó là một globulin miễn dịch IgM có khả năng ngưng kết với globulin IgG. Nhân tố thấp hoặc yếu tố dạng thấp là tên gọi chung của một nhóm globulin miễn dịch tìm thấy trong[r]
ÐÁP ỨNG MIỄN DỊCH QUA TRUNG GIAN TẾ BÀO (Kỳ 6) 1.2. Gây độc tế bào bởi tế bào NK Các tế bào NK được phát hiện ra một cách khá tình cờ khi các nhà miễn dịch học định lượng hoạt tính của lympho T gây độc đặc hiệu với ung thư ở chuột nhắt bị ung thư. Chuột nhắt bình thường k[r]
máu hoạt hoá hệ thống bổ thể sau đó bổ thể lại kích thích hoạt hoá các tế bào B để sản xuất kháng thể. Bằng cách đó các loại vi sinh vật khác nhau tạo ra các đáp ứng miễn dịch bẩm sinh khác nhau, các đáp ứng này sau đó lại kích thích các loại đáp ứng miễn dịch thích ứng khác nhau để chống lại[r]
đã cùng với bạch cầu đơn nhân, đại thực bào, tế bào nội mạc giải phóng ra các yếu tố tăng trưởng, kích thích sự di chuyển của tế bào cơ trơn từ lớp trung mạc qua màng chun trong lớp nội mạc để cùng các đại thực bào tăng sinh, tiếp nhận các lipoprotein trọng lượng phân tử[r]
sulfinpyrazon (anturan), flurbiprofen (cebutid) - Làm tăng AMP vòng của tiểu cầu: dipyridamol (persantin) Như vậy tương ứng cũng có 3 nhóm thuốc. Tuy nhiên, cho đến nay chỉ có aspirin và clopidogrel là 2 loại thuốc chủ yếu được ứng dụng trong lâm sàng. Xin giới thiệu cơ chế tác dụng của aspirin tron[r]
CHÚNG CÓ KHẢ NĂNG GÂY NHIỄM VÀ PHÁ HUỶ MỘT SỐ TẾ BÀO CỦA HỆ THỐNG MIỄN DỊCH LIMPHÔ T4, ĐẠI THỰC BÀO -VI SINH VẬT CƠ HỘI : LÀ CÁC VI SINH VẬT LỢI DỤNG NHỮNG LÚC CƠ THỂ BỊ SUY GIẢM MIỄN D[r]
Khả năng ký sinh nội bào Vi khuẩn gây bệnh đã tiến hóa và phát triển nhưng cơ chế để sống sót và nhân lên bên trong tế bào vật chủ sau khi xâm nhập. Các tế bào vật chủ có thể chứa đựng vi khuẩn nội bào gồm các tế bào không có chức năng thực bào (như các tế bà[r]
Sinh bệnh học bệnh Sarcoidosis 1. Mô bệnh: - U hạt: bao gồm các tế bào đại thực bào, lymphocyte và các tế bào biểu mô, thường có tế bào đa nhân khổng lồ langhans do sự hoà hợp của các mô bào biểu mô tạo thành. Các hạt sarcoidosis cũ có thể xuất hiện xơ bào và sợi collage[r]