Bài 10: TẾ BÀO NHÂN THỰC VII. Khung xương tế bàoBài 10: Tế bào nhân thực VII. Khung xương tế bàoBài 10: Tế bào nhân thực VII. Khung xương tế bàoBài 10: Tế bào nhân thực- Là nơi neo giữ các bào quan và giữ cho tế bào động vật có hình dạng xác định- Là hệ thống mạng[r]
thể sinh vật, từ việc tham gia xây dưng tế bào, mô, đến tham gia hoạt động xúc tác và nhiều chức năng khác v.v...Ngày nay, khi hiểu rõ vai trò to lớn của protein đối với cơ thể sống, người ta càng thấy rõ tính chất duy vật và ý nghĩa của định nghĩa thiên tài của Anghen F. : “sốn[r]
hip://thuviensinhhoc.com Cầu trúc và chức năng của protein 1. Cấu trúc protein Các protein là những polymer sinh học được cấu tạo bằng các amino acid nôi kêt với nhau băng các liên kêt pepfide. Có 20 loại L-a-ammmo ac1d được phát hiện[r]
- Phôtpholipit luôn quay 2 đuôi kị nước vànhau, 2 đầu ưa nước quay ra ngoài. Phân tửphôpholipit của 2 lớp màng liên kết với nhaubằng liên kết yếu nên dễ dàng di chuyển.- Prôtein: pr xuyên màng và pr bán thấm.- Các phân tử colesterôn xen kẽ trong lớpphôtpholipit.- Các lipôprôtein và gli[r]
lieân kếtECM vaø bộxương tếbaøo, integrincho pheùpECM ảnhhưởng tớihoạt động tếbaøo: biểuhiện gene, dichuyển tếbaøo…Extracellular matrix (ECM)Glycocalyx: “Lớp phủ đường”(“sugar coating”) trên bề mặttế bào, do sự hiện diện của cácpolysaccharide trên glycolipidhay glycoprotein của màngplasma.Glycocalyx[r]
So sánh cấu trúc và chức năng của ti thể và lục lạp Giống nhau: + Màng kép + Bên trong chứa DNA vòng, ribozom, protein, enzim + Đều có nguồn gốc cộng sinh từ vi khuẩn + Đều là bào quan c[r]
những ứ đọng pyruvat nhất thời, nhưng dạng M lại không bị ức chế bởi acid pyruvic. 3.3. Các enzyme di lập thể (allosteric enzyme) và phức hệ enzyme (multienzyme). Trong cơ thể sống còn gặp những enzyme ngoài trung tâm hoạt động xúc tác còn có một loại trung tâm khác làm nhiệm vụ điều chỉnh hoạt tí[r]
43 Hình 4.1 Sơ đồ trình tự sắp xếp cấu trúc các acid amin của protein xuyên màng glycophorin A xuyên qua màng hồng cầu 1 lần (A) và phổ điện di gel SDS-polyacrylamide của protein màng hồng cầu được nhuộm bằng Coomassie blue (theo V.Marchesi-1995) Những p[r]
- Do SGK khơng có nội dung trung thể, nên GV giới thiệu cấu tạo và chức năng.- HS quan sát hình + nội dung để trả lời.- Tế bào thực vật đã có xenlulo.- HS lắng nghe ghi nhớ kiến thức về trung thể.- Khung xương tế bào là hệ thống mạng sợi và ống prơtêin (vi ống, vi sợi và sợi tru[r]
SO SÁNH PHƯƠNG PHÁP SẤY THĂNG HOA VÀ SẤY CHÂN KHÔNG TRANG 4 4 PHỤ LỤC CẤU TRÚC TẾ BÀO Cấu trúc vách tế bào thực vật Mô hình “thể khảm động” về cấu trúc màng sinh chất màng tế bào THỜ[r]
của lưới nội chất(sẽ được nói đến ở phần sau) Trong nhân, DNA kết hợp với protein để hình thành các sợi có cấu tạo phức tạp gọi là chromatin. Chromatin có cấp tạo rất dài, mỏng, như những sợi chỉ rối. Trước khi thực hiện phân bào, chromatin kết hợp lại thành những sợi riêng lẽ có thể thấy đượ[r]
Sinh con duy trì và phát triển nòiTiết 69: Tổng kết toàn cấp (tt)4.Sinh học tế bào.Bảng 65.3 chức năng của các bộ phận của tế bàoCác bộ phậnThành tế bàoChức năngBảo vệ tế bàoMàng tế bàoTrao đổi chất giữa trong và ngoài tế bàoChất tế bàoThực hiện các hoạt động sống của tế bàoTi thểThực[r]
năng gây bệnh, ngƣời ta đã dùng vỏ polysaccharide nhƣ một kháng nguyên để làm vacxin. Tuy nhiên polysaccharide là những kháng nguyên độc lập với tế bào T (T-independent antigenes). Do đó khả năng nhớ là không có hay nếu có thì rất thấp và việc tiêm lập lại nhiều lần để tăng hàm lƣợng kháng th[r]
Sản xuất RNASản xuất protein từ gen được tạo dòngGiới thiệu6loại vector phổ biến thuộc 3 nhóm :plasmid, phage/phagemid , NST nhân tạoI. Plasmid vectorThông tin di truyền ngoàinhân, tìm thấy trongnhiều loài vi khuẩnPlasmidDNA mạch vòng, sợi đôi,kích thước 1-≥ 200kbCó khả năng tự sao c[r]
a lipit b photpholipit c protein d colesteron 13/ Vùng nhân của tế bào nhân sơ chứa 1 phân tửa tARN dạng vòng b rARN dạng vòng c ADN kép dạng vòng d mARN dạng vòng 14/ Thành tế bào vi khuẩn có vai tròa ngăn cách giữa bên trong và bên ngoài tế bào b cố định hình dạng của t[r]
SỰ PHÂN CỰC CỦA MÀNG TẾ BÀO- i N TH NGHĐ Ệ Ế ỈTẾ BÀO- i N TH NGHĐ Ệ Ế ỈSự phân cực (polarized-polarization) là sự Sự phân cực (polarized-polarization) là sự chênh lệch điện thế giữa mặt ngoài và mặt chênh lệch điện thế giữa mặt ngoài và mặt trong màng tế bào.trong màng[r]
“lạ”cực(tếvàbàođiệnđềuthểphảiđi qua những kênh prôtêin thích hợp mới racủa cơkhác).vào được tế bào.- Lànơi định vị của nhiều loại enzim.-Thu nhận các thông tin lí hoá học từ bên ngoài (nhờ các- Các prôtêinlàmvụkịpghépnối các tế bàoprôtêinthụ thể)màngvà đưara nhiệmđáp ứngthời. trong một mô.XI-[r]
Bí quyết ôn thi môn Sinh họcĐề thi đại học môn Sinh được đưa ra dưới hình thức thi trắc nghiệm nhiều lựa chọn. Đề thi gồm 50 câu hỏi trong đó có 40 câu chung, 10 câu theo chương trình chuẩn hoặc chương trình nâng cao.Đề thi đại học môn Sinh học những năm gần đây độ khó thường tăng dần, có nhiều câu[r]
vận động viên tennis), khi thi đấu họ hoạt động cơ rất nhiều (chạy,đỡ bóng, đánh bóng, …) nên tế bào cơ chứa nhiều ty thể. Tim cobóp liên tục để tống máu lưu thông tuần hoàn dường như không lúcnào ngừng nghỉ, do vậy tế bào cơ tim cũng chứa nhiều ty thể. Ganđảm nhiệm nhiều chức năng<[r]
a) Cấu trúc của màng sinh chất, b) Chức năng của màng sinhchất.a) Cấu trúc của màng sinh chấtNăm 1972,Singơ(Singer) và Nicolson (Nicolson) đã đưa ra mô hình cấu tạo màng sinh chất được gọi làmô hình khảm động. Theo mô hình này, màng sinh chất c[r]