Chương 2 Mở rộng và Áp dụng của Di truyền học Mendel Nét đặ c s ắ c c ủ a các thí nghi ệ m Mendel là ở s ự nh ấ t quán hoàn toàn gi ữ a các quan sát và gi ả thuy ế t c ủ a ông. Tuy nhiên, k ể t ừ sau khi các công trình c ủ a Mendel đượ c khám[r]
Chương 2 Mở rộng và Áp dụng của Di truyền học Mendel Nét đặ c s ắ c c ủ a các thí nghi ệ m Mendel là ở s ự nh ấ t quán hoàn toàn gi ữ a các quan sát và gi ả thuy ế t c ủ a ông. Tuy nhiên, k ể t ừ sau khi các công trình c ủ a Mendel đượ c khám[r]
Ví dụ: - Sự di truyền nhóm máu A,B,O do 3 alen IA, IB, Io. Nhóm máu của đại gia súc có hơn 100 alen. - Sự di truyền màu mắt ruồi giấm do 1 gen gồm 1 dãy 12 alen quy định, alen cuối cùng mắt trắng (w) và tính trội giảm dần theo hướng sau : W+ > Wsat > Wco > WW > W[r]
Nét đặ c s ắ c c ủ a các thí nghi ệ m Mendel là ở s ự nh ấ t quán hoàn toàn gi ữ a các quan sát và gi ả thuy ế t c ủ a ông. Tuy nhiên, k ể t ừ sau khi các công trình c ủ a Mendel đượ c khám phá l ạ i, ng ườ i ta còn phát hi ệ n ra nhi ề u ngo ạ i l ệ suy r ộ ng t ừ mô hìn[r]
C ầ n l ư u ý là t ỷ l ệ 9:3:3:1 này c ũ ng đượ c Mendel tìm th ấ y trong khi l ặ p l ạ i thí nghi ệ m v ớ i các tính tr ạ ng khác. T ừ đ ó ông m ớ i xây d ự ng nên nguyên lý phân ly độ c l ậ p (principle of independent assortment), còn g ọ i là quy lu ậ t th ứ hai c ủ a Mendel[r]
NGƯỜI HỌC SINH TỰ GIỎC SỎNG TẠO TRONG HỌC TẬP LUỤN COI TRỌNG NHỮNG BÀI LÀM MẪU CÚ SẲN LẤY ĐÚ LÀM MỰC THƯỚC ĐỂ ỎP DỤNG VÀO GIẢI QUYẾT BÀI TẬP.. NGƯỜI LAO ĐỘNG TỰ GIỎC SỎNG TẠO LÀ NGƯỜI CÚ[r]
2. Gi ả i thích và ki ể m ch ứ ng nguyên lý phân ly T ừ các k ế t qu ả thí nghi ệ m đ ó Mendel k ế t lu ậ n r ằ ng, thông qua các giao t ử b ố m ẹ đ ã truy ề n cho con cái các nhân t ố di truy ề n (genetic factor) mà ngày nay ta g ọ i là gene. Mendel còn g ợ i ý r ằ ng các[r]
Hãy biện luận và xác định: (a) kiểu gene của bốn giống hoa bố mẹ; (b) tỷ lệ kiểu hình của đời con nếu F1 của phép lai 2 được lai với trắng-2; (c) tỷ lệ kiểu hình của đời con nếu F1 từ phép lai 3 được cho lai với trắng-3. 10. Khi lai hai giống ngô thuần chủng có 20 dãy hạt và 8 dãy hạt, tất cả[r]
- Mendel không hề có sự phát biểu thành quy luật di truyền, không hề có sự phân biệt căn bản nào khi ghi nhận các kết quả lai đơn tính, đa tính và ông chỉ đi đến kết luận như sau: + Hậu thế của các cây lai, kết hợp trong bản thân chú[r]
Nhân tố di truyền mà Mendel giả định là thành cặp ở bố mẹ, chúng cùng tồn tại và quy định nên các tính trạng nhưng không hòa lẫn vào nhau mà phân ly và lại được tổ hợp lại ở thế hệ sau. Các nhân tố di truyền được Mendel giả định về sau này được gọi là gen (Johannsen - 190[r]
Coi bà Triệu Ấu cưỡi voi đánh cồng.. Họ không tiếc xương máu của mình để bảo vệ tổ quốc, bảo vệ đất nước. Các em hãy ghi nhớ công lao của các vị anh hùng dân tộc. Trong thời bình, chúng [r]
Đọc đoạn văn viết về tấm gương hiếu học, có sử dụng biện pháp thay thế từ ngữ để liên kết câu... - Cày đồng đang buổi ban trưa cày Mồ hôi thánh thót như mưa ruộng... - Bầu ơi thương [r]
1. Ki ểu di truyền cơ bản (the basic model) Các gene riêng lẽ chi phối các tính trạng như tính trạng chiều cao trong trường hợp di truyền đa yếu tố cũng phân ly và tổ hợp theo kiểu Mendel trong quá trình di truyền, sự khác nhau cơ bản ở đây là chú[r]
MỖI CẶP NHÂN TỐ DI TRUYỀN XÁC ĐỊNH MỘT TÍNH TRẠNG MENDEL CHO RẰNG MỖI CẶP NHÂN TỐ DI TRUYỀN XÁC ĐỊNH MỘT TÍNH TRẠNG NHƯNG CÒN HIỆN TƯỢNG TƯƠNG TÁC NHIỀU GEN XÁC ĐỊNH MỘT TÍNH TRẠNG V[r]
3.2 Những thành tựu khác sau Mendel Từ năm 1920 đến 1930, nhà phơi học Mỹ Thomas Hunt Morgan và nhiều nhà nghiên cứu khác đã phát hiện ra các ngoại lệ đối với quy luật di truyền của Mendel và thấy rằng, các gen khơng phải là những thực thể tách rời hồn tồn mà gắn[r]
Như vậy, có một "cái gì đó" được chuyển từ một tế bào này sang một tế bào khác theo một cơ chế cực kỳ chính xác. "Cái gì đó" chỉ có thể là những "mệnh lệnh" di truyền chi phối hoạt động của tế bào. Năm 1900, các định luật của Mendel và báo cáo của[r]
Johann Grégor Mendel; 1822 - 1884, nhà thực vật học gốc Áo, người sáng lập ra ngành di truyền học; đã thực hiện lai các dòng thuần các chủng đậu Hà Lan và nhận thấy rằng có sự giống nhau[r]
BIẾN DỊ: TRANG 13 BÀI I: MENĐEN VÀ DI TRUYỀN HỌC I .DI TRUYỀN HỌC: II .MENĐEN-NGƯỜI ĐẶT NỀN MĨNG CHO DI TRUYỀN HỌC: GREGOR MENDEL TRANG 14 TRANG 15 TRANG 16 LOẠI TÍNH TRẠNG CÁC CẶP TT TƯ[r]
Đồng thời cũng chứng minh rằng _hành tung trong tổ hợp lai của mỗi cặp tính _ _trạng tương phản không phụ thuộc vào những cặp tính trạng tương phản ở cả hai cha mẹ _ _ban đầu _và vì thế [r]