KHÁI QUÁT PHÂN LOẠI VÀ MỘT SỐ DẠNG BÀI TẬP VỀ AXIT HNO3 VÀ H2SO 4 (ĐẶC)Giúp học sinh nắm được qui luật chung về tính chất của axit HNO3và H2SO4đặc. Cung cấp cho học sinh những phương pháp giải toán như: phương pháp bảo toàn khối lượng, bảo toàn e, bảo toàn nguyên tố.. Giúp học sinh nắm được qui lu[r]
axit HNO3 dành cho học sinh lớp 11”.1.2. Mục đích nghiên cứuTôi nghiên cứu vấn đề này nhằm phân dạng bài tập của axit HNO 3 từ dễđến khó, trên cơ sở đã học lí thuyết và làm hết bài tập trong sách giáo khoa.Giúp học sinh không chỉ nhận ra dạng bài mà c[r]
Bài 8. Điện phân 1 lít dung dịch NaCl dư với điện cực trơ, màng ngăn xốp tới khi dung dịch thuđược có pH=12 ( coi lượng Cl2 tan trong H2O ko đáng kể, thể tích dung dịch thay đổi không đángkể), thì thể tích khí thoát ra ở anot ( đktc) là bao nhiêu?A. 0,336 lítB. 0,112 lítC. 0,224 lítD. 1,12 lítCÁC
- Tác dụng với muối của axit yếu hơnII. HNO3 là một chất oxh mạnh1)Tác dụng với kim loạiKhi tác dụng với kim loại HNO3 oxh kim loại lên số oxh dương cao nhất đồng thời các sản phẩm khử có thểlà: muối amoni(NH +4 ), N2, N2O, NO, NO2 tuỳ thuộc vào nồng độ axit,nhiệt độ và b[r]
-12nN2 =nH+ phản ứng =2nH2O-10 nNH4NO3 = nH+ phản ứng = 10/3 nH2OChú ý:+ Axit HNO3 loãng đa số cho sản phẩm khử là NO+ Axit HNO3 đặc nóng đa số cho sản phẩm khử là NO2+ Các kim loại mạnh như: Mg,Al đa số sẽ có sản phẩm khử NH4++ Al,Fe, Cr sẽ bị thụ động hóa trong HNO3<[r]
1. Cấu trúc phân tửCTPT : (C6H10O5)n hay [C6H7O2(OH)3]nCấu trúc phân tử: có cấu tạo mạch khơng phân nhánhXenlulozơ là một polisaccarit, phân tử gồm nhiều gốc β-glucozơ liên kết với nhau2. Tính chất vật lý, trạng thái tự nhiên:Xenlulozơ là chất rắn dạng sợi, màu trắng, không tan trong nước và[r]
Photpho có độ âm điện nhỏ nên ở mức oxi hóa +5 A. Kiến thức trọng tâm: 1. Photpho có độ âm điện nhỏ nên ở mức oxi hóa +5 nên H3PO4 khó bị khử, không có tính oxi hóa như axit HNO3. 2. Axit photphoric là chất tinh thể, trong suốt, không màu, rất háo nước, tan tốt trong nước. 3. – Axit H3PO4 là axit[r]
C. hàm lượng cacbon nhỏ hơn 0,2%.D. hàm lượng cacbon nhỏ hơn 2%.Câu 19 [180900]Một loại quặng trong tự nhiên đã loại bỏ hết tạp chất. Hoà tan quặng này trong axit HNO3 thấycó khí màu nâu bay ra, dung dịch thu được cho tác dụng với dung dịch BaCl2 thấy có kết tủa trắng xuất hiện(không t[r]
Một số bài tập hay và khó hướng tới kì thi THPT QG 2017. Bài tập Kim loại tác dụng với axit hay và khó. Bài tập về Este hay và khó. Bài tập về Điện phân. Phương pháp giải các dạng bài tập khó. tổng hợp 20 câu bài tập kèm lời giải chi tiết (theo đánh giá chủ quan là ở mức phân loại với xu hướng đề 20[r]
tổng hợp tất cả các dạng bài tập đại cương về kim loại, điện phân cập nhật các bài tập mới nhất trong các đề thi thử, các bài tập về kim loại tác dụng với muối, điều chế kim loại, kim loại tác dụng với axit hcl, hno3
Tuyển tập 50 đề thi chuyên đề “Đại cương về kim loại” cực hay có lời giải chi tiết
MỤC LỤC Phương pháp xác định Vị trí Cấu tạo của Kim loại (Đề 1) Cơ Bản 3 Phương pháp xác định Vị trí Cấu tạo của Kim loại (Đề 1) Nâng Cao 14 Tính chất của kim loại 27 Dãy điện hóa và tính chất của kim loai (Đề 1)[r]
bài tập ôn tập hóa học 11 chương 2 nito photpo các dạng bài đặc trưng chương nito photpho. amoni, nitrat, kim loai tác dụng với axit hno3.fgggggggggggggggggggggggggggggggggggggggggggggggggggggggggggggggggggggggggggggggggggggggggggggggggggggggggggggggggggggggggggggggggggggggggggggggggggggggggggggggg[r]
Trong hợp chất A. Kiến thức trọng tâm: 1. Trong hợp chất HNO3, nguyên tố nitơ có số oxi hóa cao nhất là +5 2. Axit nitric tinh khiết là chất lỏng không màu, bốc khói mạnh trong không khí ẩm. Axit HNO3 tan trong nước theo bất kì tỉ lệ nào. 3. - Axit HNO3 là một trong các axit mạnh: làm quỳ tím hó[r]
Cuốn tài liệu Phương pháp giải bài tập sắt và oxit sắt gồm 2 phần chính. Phần định luật và phần bài tập. Phần đầu tác giả nêu các định luật để vận dụng vào giải một bài toán hóa. Các phương pháp đó gồm: Định luật bảo toàn khối lượng, bảo toàn nguyên tố, bảo toàn electron. Phần này là phần cơ bản nhấ[r]
số trong phương trình phản ứng làA. 10.B. 18.C. 24.D. 20.Bài tập 5Lập phương trình phản ứng hoá học của các phản ứng sau:a. Fe + HNO3(đặc nóng) → NO2 +..b. Fe + HNO3 loãng → NO +…c. Ag + HNO3 (đặc) → NO2 +…d. P + HNO3 (đặc) → NO2 + H3PO4 +..Bài tập 6Cho 13,5[r]
30 câu có lời giải Phương pháp giải một số bài tập đặc biệt về Amin - Amino axit - Nâng cao 30 câu có lời giải Phương pháp giải một số bài tập đặc biệt về Amin - Amino axit - Nâng cao 30 câu có lời giải Phương pháp giải một số bài tập đặc biệt về Amin - Amino axit - Nâng cao 30 câu có lời giải Ph[r]
(5)(10)NO → NO2 → HNO3 → Cu(NO3)2 → CuOb)(4) Ag POP(1)→ P2O5(2)→ H3PO4 (3)→ Na3PO4 →34(5)Zn3P2(6)NaH2PO4I. LÝ THUYẾTTính oxi hóa: tác dụng với kim loại hoạt động và H2- N 2, PTính khử: tác dụng với oxi, clo...Amoniac(NH3)Muối amoni (NH4+)
30 câu có lời giải Phương pháp giải một số bài tập đặc biệt về Amin - Amino axit - Cơ bản 30 câu có lời giải Phương pháp giải một số bài tập đặc biệt về Amin - Amino axit - Cơ bản 30 câu có lời giải Phương pháp giải một số bài tập đặc biệt về Amin - Amino axit - Cơ bản 30 câu có lời giải Phương p[r]
Cho 23,0 kg toluen tác dụng với hỗn hợp axit... 4. Cho 23,0 kg toluen tác dụng với hỗn hợp axit HNO3 đặc, dư (xúc tác axit H2SO4 đặc). Giả sử toàn bộ toluene chuyển thành 2,4,6 – trinitrotoluen (TNT). Hãy tính: a) Khối lượng TNT thu được. b) Khối lượng axit HNO3 đã phản ứng. Hướng dẫn. - HS viết[r]
Hãy viết công thức hóa học Hãy viết công thức hóa học của các axit cho dưới đây và cho biết tên của chúng: -Cl, =SO3, = SO4, -HSO4, = CO3, PO4, =S, -Br, -NO3 Hướng dẫn giải: Công thức hóa học: + HCl (axit clohiđric); + H2SO3 (axit sunfurơ); + H2SO4 (axit sunfuric); + NaHSO4 (natri hiriđosunfat);[r]