1) Giới thiệu số tự nhiên và dãy số tự nhiên: a) Các số: 0; 2; 3; ... ; 9; 10; ... ; 100; ... ; 1000; ... là các số tự nhiên. - Các số tự nhiên sắp xếp theo thứ tự từ bé đến lớn tạo thành dãy số tự nhiên.
Trong bài viết nhỏ này, chúng ta sẽ đề cập đến một tình huống căn bản khác, đó là khảo sát những dãy số xác định bởi dãy các phương trình: “Cho dãy các hàm số fn(x) xác định bởi công thức tường mình hoặc truy hồi thoả mãn điều kiện: các phương trình fn(x) = 0 có nghiệm duy nhất xn ∈ D. C[r]
_c.Giới thiệu một số đặc điểm của dãy số tự nhiên_ -GV yêu cầu HS quan sát dãy số tự nhiên và đặt câu hỏi giúp các em nhận ra một số đặc điểm của dãy số tự nhiên.. +GV giới thiệu: Khi th[r]
0, 1, 2,, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10, … là dãy số tự nhiên, dấu ba chấm để chỉ các số tự nhiên lớn hơn 10 + 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10 không phải là dãy số tự nhiên vì thiếu số 0. Đây là một bộ phận của dãy số tự nhiên.
- Muốn tìm số lượng các số tự nhiên trong dãy số cách đều, Ta lấy số tự nhiên cuối trừ đi số tự nhiên đầu rồi chia cho khoảng cách giữa 2 số tự nhiên trong dãy số tự nhiên đó.. Chú ý: [r]
29 bài tập KIỂM TRA CHƯƠNG DÃY SỐ VÀ CẤP SỐ File word có lời giải chi tiết29 bài tập KIỂM TRA CHƯƠNG DÃY SỐ VÀ CẤP SỐ File word có lời giải chi tiết29 bài tập KIỂM TRA CHƯƠNG DÃY SỐ VÀ CẤP SỐ File word có lời giải chi tiết29 bài tập KIỂM TRA CHƯƠNG DÃY SỐ VÀ CẤP SỐ File word có lời giải chi[r]
Dãy số sau đây có phải là dãy số tự nhiên không ? 0 ; 1 ; 2 ; 3 ; 4 ; 5 ; 6 ; 7 ; 8 ; 9 ; 10 ; . . . Đây là dãy số tự nhiên vì các số tự nhiên được sắp xếp theo thứ tự từ bé đến lớn, bắt đầu từ số 0 , dấu “. . .” biểu thị các số tự nhiên lớn hơ[r]
-Khi bớt 1 ở một số tự nhiên bắt kì ta được số liền trước nó. -Trong dãy số tự nhiên số 0 không có số liền trước. 0 là số tự nhiên nhỏ nhất ,không có số tự nhiên nào nhỏ hơn 0,số 0 không có số tự nhiên liền trước.
Giải câu 46 đề minh họa môn Toán kì thi THPTQG của Bộ Giáo Dục năm 2018Giải câu 46 đề minh họa môn Toán kì thi THPTQG của Bộ Giáo Dục năm 2018Giải câu 46 đề minh họa môn Toán kì thi THPTQG của Bộ Giáo Dục năm 2018Giải câu 46 đề minh họa môn Toán kì thi THPTQG của Bộ Giáo Dục năm 2018Giải câu 46 đề m[r]
_3 - GIỚI THIỆU MỘT SỐ ĐẶC ĐIỂM CỦA DÃY_ _SỐ TỰ NHIÊN:_ - Giáo viên yêu cầu học sinh quan sát dãy số tự nhiên và đặt câu hỏi để học sinh nhận ra một số đặc điểm của dãy số tự nhiên.. Bài[r]
Trong dãy số tự nhiên liên tiếp bắt đầu từ số khác số 1 thì số lượng các số trong dãy số bằng hiệu giữa số cuối cùng của dãy số với số liền trước số đầu tiên.. - Dãy số chia hết hoặc khô[r]
Định nghĩa: a Định nghĩa 1: Ta nói rằng dãy số un có giới hạn là 0 khi n dần tới vô cực, nếu un có thể nhỏ hơn một số dương bé tùy ý, kể từ số hạng nào đó trở đi.. Giới hạn của dãy số un[r]
Viết dãy số chẵn từ 2 đến 98 phải dùng: 4 + 90 = 94 (chữ số), còn lại 300 - 94 = 206 (chữ số) để viết các số chẵn có ba chữ số kể từ 100. Ta thấy: 206:3 = 68 dư 2. Số chẵn thứ 68 kể từ 100 là: 100 + (68 – 1) . 2 = 234. hai chữ số tiếp theo là 2 và 3 thuộc số 236. Vậy chữ số thứ 300 của d[r]
Kiến thức: - Giúp học sinh bước đầu nhận biết về số tự nhiên và dãy số tự nhiên - Tự nêu được đặc điểm của dãy số tự nhiên.. Kỹ năng: Rèn kỹ năng nhận biết các số liền trước, số liền sau[r]
Ôn tập bài tập phần dãy số lớp 6Ôn tập bài tập phần dãy số lớp 6Ôn tập bài tập phần dãy số lớp 6Ôn tập bài tập phần dãy số lớp 6Ôn tập bài tập phần dãy số lớp 6Ôn tập bài tập phần dãy số lớp 6Ôn tập bài tập phần dãy số lớp 6Ôn tập bài tập phần dãy số lớp 6Ôn tập bài tập phần dãy số lớp 6Ôn tập bài t[r]
DÃY SỐ PHƯƠNG PHÁP QUY NẠP TOÁN HỌC (Lý thuyết + Bài tập vận dụng)DÃY SỐ PHƯƠNG PHÁP QUY NẠP TOÁN HỌC (Lý thuyết + Bài tập vận dụng)DÃY SỐ PHƯƠNG PHÁP QUY NẠP TOÁN HỌC (Lý thuyết + Bài tập vận dụng)DÃY SỐ PHƯƠNG PHÁP QUY NẠP TOÁN HỌC (Lý thuyết + Bài tập vận dụng)DÃY SỐ PHƯƠNG PHÁP QUY NẠP TOÁN[r]