BÀI 1: CÁC KHÁI NIỆM CƠ BẢN VỀ DUNG SAI LẮP GHÉPBÀI 2: SAI LỆCH HÌNH DẠNG, VỊ TRÍ – NHÁM BỀ MẶTBÀI 3: CƠ SỞ ĐO LƯỜNG KỸ THUẬTBÀI 4: MỘT SỐ DỤNG CỤ ĐO PHỔ BIẾN TRONG CƠ KHÍBằng bài kiểm tra trắc nghiệm tự luận hoặc trắc nghiệm khách quan đạt các yêu cầu sau:Xác định đúng các ký hiệu, qui ¬ước, đặc tí[r]
CHƯƠNG I TÍNH ĐỔI LẪN CHỨC NĂNG 1.1 - Khái niệm về tính đổi lẫn chức năng - Đảm bảo và nâng cao chất lượng sản phẩm (CLSP) nói chung trong đó có sản phẩm cơ khí là một yêu cầu khách quan, tất yếu và ngày càng trở thành một vấn đề thiết yếu. - Để nâng cao CLSP phụ thuộc vào rât nhiều yếu tố như:[r]
Xỏc nh dung sai kớch thc biờn dng dao.Sai s chi tit gia cụng cú b mt c thit k cp chớnh xỏc h11, cỏc bmt cn yờu cu cp chớnh xỏc h12, tra bng 2-8 dung sai cho cỏc kớch thcca chi tit: 50-0,16 ; 42-0,16 ; 18-0,11 ; 12-0,12 ; 16-0,15 ; 24-0,21 ; 14-0,21Chọn dung sai đờng kính điểm[r]
c. Độ đồng tâm giữa các đường tâmlỗ.d. Độ vuông góc và độ đối xứng giữacác đường tâm lỗ.21. Cho chi tiết như hình vẽ. Ý nghóacủaký hiệu làa. Dung sai độ trụ của bề mặt A so vớiđường tâm không quá0,01mm.b. Dung sai độ đảo củabề mặt A không quá0,01mm.c. Dung sai độ trụ của bềmặt A[r]
PHẦN I : THIẾT KẾ QUY TRÌNH CÔNG NGHỆ GIA CÔNG CHI TIẾT BA TAI 1. Chương I : Phân tích chức năng và điều kiện làm việc của chi tiết BA TAI . và xác định dạng sản xuất I Tìm hiểu tính năng làm việc của chi tiết Chi tiết ba tai thường được dùng trong các cơ cấu trung gian . Dùng để gạt các b[r]
S max N max2- Nếu Nmax > SmaxNtb =N max S max2Thực tế chứng tỏ rằng các độ hở hoặc dôi trung bình thường xuất hiện nhiềuhơn độ hở hoặc độ dôi giới hạn, vì trong chế tạo các kích thước trung bình có xác xuấthiện nhiều hơn.+ Dung sai của lắp ghép được tính:TN,S = Nmax + SmaxTN,S = TD +[r]
6.2 LẮP GHÉP CÔN TRƠN Lắp ghép côn được sử dụng phổ biến là nhờ các tính chất ưu việt của chúng như: độ kín, độ bền cao, có thể dễ dàng điều chỉnh khe hở và độ dôi nhờ sự thay đổi vị trí dọc trục của chi tiết, tự định tâm tốt, khả năng tháo lắp nhanh mà không làm hư hỏng bề mặt lắp ghép của chi tiế[r]
1. Chuẩn hoá tín hiệu điều khiển Để gia công hình dáng chi tiết khác nhau trên máy phải lắp nhiều dao cùng một lúc . Tất nhiên dao này phải có hình dáng và kích thước khác nhau nhưng đều là tiêu chuẩu . Những tác gia công của dao cụ và chi tiết được hình thành nhờ các dịch chuyển toạ độ trên các tr[r]
c) Khe hở quá lớnKhe hở hợp lý (chọn đúng trị số) thì các vết nứt xuất hiện từ mép chày và cối sẽ gắp nhautheo đường thẳng. Quan sát mặt cắt thấy ở phần dưới cũng có một dải sáng, phần trên xùxì hơn. (Hình 2.3a)Nếu khe hở quá nhỏ sẽ làm cho các vết nứt không trùng nhau. Quan sát mặt cắt thấy cóhai d[r]
73. Ký hiệu Ø40 H7 cho biết:a. kích thước danh nghĩa là Ø18b.kích thuớc danh nghĩa là Ø18 mm mà chi tiết bị bao (chi tiết trục) vào khoảngdung sai H7c.kích thước danh nghĩa của chi tiết bao (chi tiết trục) là Ø18mm và khoảng dungsai là H7d.kích thước danh nghĩa là Ø18 mm và khoảng dung sai[r]
Hình 3.8: Tiện tinh mặt trong ....................................................................................13Hình 3.9: Hình ảnh của máy tiện 6 trục MAXXTURN 65 .......................................16Hình 3.10: Bảng điều khiển và giao diện màn hình điều khiển của máy .................16Hình[r]
Quy trình công nghệ: + Phay thô + Phay tinh Chi tiết được định vị 6 bậc tự do (gồm 3 bậc được định vị chốt trụ nhám và các bậc còn lại được định vị bằng chốt tròn). Các mặt định vị đều chưa được gia côn[r]
_DUNG SAI LẮP GHĨP Ổ LĂN:_ Khi lắp ổ lăn ta cần lưu ý: - Lắp vòng trong trín trục theo hệ thống lỗ, lắp vòng ngoăi văo vỏ theo hệ thống trục - Để câc vòng ổ không trơn trựơt theo bề mặt [r]
4040Bi 2: Thit k dao chut l vi cỏc s liu nh sau:Các thông số khi thiết kế:- Vật liệu gia công (theo bảng)- Đờng kích lỗ sau khi khoan Do (mm)- Đờng kích lỗ sau khi truốt D- Chiều dài lỗ gia công L (mm)Yêu cầu:- Thiết kế dao chuốt.- Thiết kế dỡng kiểm tra và phơng pháp kiểm tra.- Lập quy trình công n[r]
Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN 7681-4:2007 quy định dung sai áp dụng cho kiểm định vị các trục thẳng có chiều dài đến 2000mm và các trục quay của các máy tiện và trung tâm điều khiển số, có tham khảo TCVN 7011-2. Mời các bạn cùng tham khảo nội dung chi tiết.
Phạm vi dòng hàn (A) : 80~500Dải điện áp hàn (V) : 16~47Điện áp ko tải (V) : 75Chu kì làm việc (%): 100Cấp bảo vệ: ThyristorTrọng lượng (kg) : 200Kích thước LxBxH (mm) : 724 x 488 x 8001.1.3 Phạm vi ứng dụngHàn hồ quang tay hiện nay rất ít dùng ở nhà máy, chủ yếu dùng để hàn điểm vànhững đường hàn n[r]
thay thế khác, xây dựng mô hình hóa, mô phỏng và kiểm tra, phát hiện sự chắt lọc cótính chất phân tích về thiết kế;4.4.3. Giải thích được sự tương tác giữa các chuyên ngành, giải thích được các quy ước và giảđịnh khác nhau, sự khác biệt về tính hoàn hảo của các mô hình chuyên ngành, các môitrường th[r]
DUNG SAI LẮP GHÉP Ổ LĂN: Khi lắp ổ lăn ta cần lưu ý: - Lắp vịng trong trên trục theo hệ thống lỗ, lắp vịng ngồi vào vỏ theo hệ thống trục - Để các vịng ổ khơng trơn trựơt theo bề mặt trụ[r]
Mục lục LỜI NÓI ĐẦU CHƯƠNG 1 : CHỌN ĐỘNG CƠ ĐIỆN VÀ PHÂN PHỐI TỈ SỐ TRUYỀN 1.1. Chọn động cơ điện 1.1.1. Công suất làm việc 1.1.2. Công suất tương đương : 1.1.3. Chọn động cơ 1.2. Phân phối tỉ số truyền 1.2.1. Tỷ số truyền chung của hệ thống : 1.2.2. Ta có số vòng quay của các trục 1.2.3. Công suất[r]